Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 làMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.
Đề bài
-
A.
$\frac{3}{8}$
-
B.
$\frac{5}{8}$
-
C.
$\frac{5}{3}$
-
D.
$\frac{3}{5}$
Cho phân số $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{.....}}{9}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 là:
-
A.
$\frac{{27}}{{34}}$
-
B.
$\frac{{19}}{{25}}$
-
C.
$\frac{{33}}{{28}}$
-
D.
$\frac{{25}}{{26}}$
Phân số tối giản của phép tính $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}}$ là:
-
A.
$\frac{5}{{13}}$
-
B.
$\frac{5}{2}$
-
C.
$\frac{7}{{13}}$
-
D.
$\frac{5}{{26}}$
-
A.
2 hình
-
B.
3 hình
-
C.
4 hình
-
D.
5 hình
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm 2 2 cm 2 ……. 320 cm 2 là:
-
A.
<
-
B.
>
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m 2 thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
-
A.
1 040 kg
-
B.
10 400 kg
-
C.
4 160 kg
-
D.
2 080 kg
Ba bạn Nam, Huy, Tú cùng đọc một quyển truyện giống nhau. Nam đã đọc $\frac{5}{{24}}$ quyển truyện, Huy đã đọc $\frac{1}{6}$ quyển truyện, Tú đã đọc $\frac{3}{8}$ quyển truyện. Hỏi bạn nào đã đọc được nhiều trang truyện nhất?
-
A.
Nam
-
B.
Huy
-
C.
Tú
-
D.
Không xác định được
Lời giải và đáp án
-
A.
$\frac{3}{8}$
-
B.
$\frac{5}{8}$
-
C.
$\frac{5}{3}$
-
D.
$\frac{3}{5}$
Đáp án : B
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình trên là $\frac{5}{8}$
Cho phân số $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{.....}}{9}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
$\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:4}}{{36:4}} = \frac{3}{9}$
Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 là:
-
A.
$\frac{{27}}{{34}}$
-
B.
$\frac{{19}}{{25}}$
-
C.
$\frac{{33}}{{28}}$
-
D.
$\frac{{25}}{{26}}$
Đáp án : C
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
Phân số lớn hơn 1 là $\frac{{33}}{{28}}$
Phân số tối giản của phép tính $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}}$ là:
-
A.
$\frac{5}{{13}}$
-
B.
$\frac{5}{2}$
-
C.
$\frac{7}{{13}}$
-
D.
$\frac{5}{{26}}$
Đáp án : D
Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
$\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}} = \frac{{5 \times 7 \times 9}}{{7 \times 2 \times 9 \times 13}} = \frac{5}{{2 \times 13}} = \frac{5}{{26}}$
-
A.
2 hình
-
B.
3 hình
-
C.
4 hình
-
D.
5 hình
Đáp án : C
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Hình vẽ bên có 4 hình bình hành.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm 2 2 cm 2 ……. 320 cm 2 là:
-
A.
<
-
B.
>
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1 dm 2 = 100 cm 2
Ta có 3 dm 2 2 cm 2 = 302 cm 2 < 320 cm 2
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m 2 thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
-
A.
1 040 kg
-
B.
10 400 kg
-
C.
4 160 kg
-
D.
2 080 kg
Đáp án : A
- Tìm diện tích thửa ruộng
- Tìm số kg thóc thu hoạch được = diện tích : 10 x 5
Diện tích thửa ruộng đó là 65 x 32 = 2 080 (m 2 )
Thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 2 080 : 10 x 5 = 1 040 (kg)
Ba bạn Nam, Huy, Tú cùng đọc một quyển truyện giống nhau. Nam đã đọc $\frac{5}{{24}}$ quyển truyện, Huy đã đọc $\frac{1}{6}$ quyển truyện, Tú đã đọc $\frac{3}{8}$ quyển truyện. Hỏi bạn nào đã đọc được nhiều trang truyện nhất?
-
A.
Nam
-
B.
Huy
-
C.
Tú
-
D.
Không xác định được
Đáp án : C
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
Ta có $\frac{1}{6} = \frac{4}{{24}}$ ; $\frac{3}{8} = \frac{9}{{24}}$ nên $\frac{1}{6} < \frac{7}{{24}} < \frac{3}{8}$
Vậy bạn Tú đã đọc được nhiều trang truyện nhất.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
$\frac{{11}}{{20}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{18}}{{20}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{4}{5} + \frac{{13}}{{30}} = \frac{{24}}{{30}} + \frac{{13}}{{30}} = \frac{{37}}{{30}}$
$\frac{{15}}{{19}} - \frac{8}{{19}} = \frac{7}{{19}}$
$\frac{{25}}{{36}} - \frac{{17}}{{36}} = \frac{8}{{36}} = \frac{2}{9}$
Áp dụng cách đổi:
1 dm 2 = 100 cm 2 = 10 000 mm 2
1 m 2 = 100 dm 2 = 10 000 cm 2
a) 18dm 2 4cm 2 = 1 804 cm 2
b) 26 000 dm 2 = 260 m 2
c) 4m 2 56 cm 2 = 40 056 cm 2
d) 70 009 mm 2 = 7 dm 2 9 mm 2
a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
b) So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
a) Các phân số tối giản là: $\frac{4}{3}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$
b) $\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9} = \frac{{10}}{{18}}$
$\frac{4}{3} = \frac{{24}}{{18}}$ ; $\frac{8}{9} = \frac{{16}}{{18}}$
Ta có $\frac{7}{{18}} < \frac{{10}}{{18}} < \frac{{16}}{{18}} < \frac{{24}}{{18}}$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{8}{9}$ ; $\frac{4}{3}$
Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật nhỏ hơn
Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các hình vừa chia
Ta chia mảnh vườn như sau:
Diện tích mảnh vườn A là:
25 x 23 = 575 (m 2 )
Diện tích mảnh vườn B là:
46 x 23 = 1 058 (m 2 )
Diện tích mảnh vườn của bác Năm là:
575 + 1 058 = 1 633 (m 2 )
Đáp số: 1 633 m 2