Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 4
Tải vềHai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 kho thứ hai. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 164m. Tính diện tích thửa ruộng ...
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng!
Câu 1 : Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?
A. $\frac{{14}}{{24}}$ B. $\frac{{35}}{{16}}$
C. $\frac{{32}}{{64}}$ D. $\frac{{49}}{{56}}$
Câu 2 : Số thứ nhất là 72. Số thứ hai bằng $\frac{5}{2}$ số thứ nhất. Tìm số thứ hai.
A. 180 B. 120
C. 170 D. 160
Câu 3 : Rút gọn biểu thức sau $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 34 \times 2 \times 8}}$
A. $\frac{{17}}{4}$ B. $\frac{{17}}{{34}}$
C. $\frac{3}{8}$ D. $\frac{{21}}{8}$
Câu 4 : Một miếng gỗ hình thoi có độ dài các đường chéo là 20cm và 18cm. Diện tích của mảnh gỗ đó là:
A . 520 cm 2 B . 360 dm 2
C . 250 cm 2 D . 180 cm 2
Câu 5 : Hai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng $\frac{3}{2}$ số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
A. Kho 1: 115 tấn, kho 2: 70 tấn. B. Kho 1: 120 tấn, kho 2: 75 tấn.
C. Kho 1: 119 tấn, kho 2: 76 tấn. D. Kho 1: 117 tấn, kho 2: 78 tấn.
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
a) 6dm 2 …. 60cm 2
b) 262dm 2 …. 2m 2
c) 28m 2 7dm 2 ….. 287dm 2
d) 5m 2 ….. 50 000 cm 2
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức:
a) $\frac{4}{{15}}:\frac{7}{2} + \frac{4}{{15}}:\frac{7}{5}$
b) $\frac{4}{3} - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}$
c) $\frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4:\frac{3}{2}$
Bài 3 : Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng 2/5 số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 164m. Tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8m và giảm chiều dài 4m thì vườn hoa đó trở thành hình vuông.
Bài 5 . Tính: $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + ... + \frac{1}{{24 \times 25}}$
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. A |
3. C |
4. D |
5. D |
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: a) 6dm 2 …. 60cm 2 b) 262dm 2 …. 2m 2 c) 28m 2 7dm 2 ….. 287dm 2 d) 5m 2 ….. 50 000 cm 2 |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1dm 2 = 100cm 2 1m 2 = 100dm 2 1m 2 = 10000cm 2
Lời giải chi tiết
a) 6dm 2 > 60cm 2 (Vì 6dm 2 = 600dm 2 )
b) 262dm 2 > 2m 2 (Vì 2m 2 = 200dm 2 )
c) 28m 2 7dm 2 > 287dm 2 (Vì 28m 2 7dm 2 = 2807dm 2 )
d) 5m 2 = 50 000 cm 2
Bài 2 .
Tính giá trị biểu thức: a) $\frac{4}{{15}}:\frac{7}{2} + \frac{4}{{15}}:\frac{7}{5}$ b) $\frac{4}{3} - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}$ c) $\frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4:\frac{3}{2}$ |
Phương pháp giải:
- Đối với phép chia hai phân số ta chuyển thành phép nhân với phân số nghịch đảo.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{15}}:\frac{7}{2} + \frac{4}{{15}}:\frac{7}{5} = \frac{4}{{15}} \times \frac{2}{7} + \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{7} = \frac{4}{{15}} \times (\frac{2}{7} + \frac{5}{7}) = \frac{4}{{15}} \times 1 = \frac{4}{{15}}$
b) $\frac{4}{3} - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{4}{3} - \frac{6}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{4}{3} - \frac{{6 \times 5}}{{15 \times 2}} = \frac{4}{3} - \frac{{3 \times 2 \times 5}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{4}{3} - 1 = \frac{1}{3}$
c) $\frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4:\frac{3}{2} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4 \times \frac{2}{3} = \frac{{1 \times 3 \times 4 \times 2}}{{6 \times 8 \times 3}} = \frac{{1 \times 3 \times 4 \times 2}}{{3 \times 2 \times 4 \times 2 \times 3}} = \frac{1}{6}$
Bài 3 .
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng 2/5 số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? |
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
Bước 3: Tìm số gạo bán được trong ngày thứ nhất bằng giá trị 1 phần nhân với số phần của ngày thứ nhất.
Bước 4: Tìm số gạo bán được trong ngày thứ hai.
Bước 5: Tìm số gạo bán được ở cả hai ngày.
Lời giải chi tiết
Hiệu số phần bằng nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số ki-lô-gam gạo bán được trong ngày thứ nhất là
225 : 3 x 2 = 150 (kg)
Số ki-lô-gam gạo bán được trong ngày thứ hai là
150 + 225 = 375 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
150 + 375 = 525 (kg)
Đáp số: 525 kg gạo
Bài 4 .
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 164m. Tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8m và giảm chiều dài 4m thì vườn hoa đó trở thành hình vuông. |
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu độ dài của chiều dài và chiều rộng.
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Lời giải chi tiết
Nửa chu vi của vườn hoa là
164 : 2 = 82 (m)
Nếu tăng chiều rộng 8m và giảm chiều dài 4m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng số mét là 8 + 4 = 12 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài của thửa ruộng là
(82 + 12) : 2 = 47 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là
47 – 12 = 35 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
47 x 35 = 1645 (m 2 )
Đáp số: 1645m 2
Bài 5 .
Tính: $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + ... + \frac{1}{{24 \times 25}}$ |
Lời giải chi tiết
$\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + ... + \frac{1}{{24 \times 25}}$
= $1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{24}} - \frac{1}{{25}}$
= $1 - \frac{1}{{25}}$
= $\frac{{24}}{{25}}$