Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 2
Tải về: Một hình bình hành có diện tích là 384 cm2, chiều cao 16 cm...Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m...
Đề bài
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng!
Câu 1: Chữ số 3 trong 238 580 chỉ:
A. 300 B. 3000
C. 30 000 D. 300 000
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 47 tấn 6 yến = …….. kg là:
A . 476 B . 4706
C . 4760 D . 47060
Câu 3: Phân số nào bằng phân số $\frac{5}{9}$
A. $\frac{{10}}{{20}}$ B. $\frac{{20}}{{36}}$
C. $\frac{{25}}{{40}}$ D. $\frac{{15}}{{32}}$
Câu 4: Một hình bình hành có diện tích là 384 cm 2 , chiều cao 16 cm. Độ dài đáy tương ứng của hình đó là:
A. 25 cm B. 16 cm
C. 48 cm D. 24 cm
Câu 5 . Khoảng cách giữa hai thành phố là 200km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4 000 000, khoảng cách giữa thành phố đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?
A. 500 cm B. 50 cm
C. 2500 cm D. 5 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính:
a) $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2}:\frac{5}{8}$
b) $\frac{5}{2} - \frac{7}{6}:\frac{7}{4}$
c) $\frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{28}} \times \frac{9}{2} \times \frac{7}{5}$
d) $\frac{2}{5} \times \frac{{29}}{{25}} - \frac{2}{5} \times \frac{4}{{25}}$
Câu 2 : Tìm x biết:
a) $x:\frac{2}{5} = \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$
b) $\frac{3}{4} \times x - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}$
Câu 3: Ô tô đi trên quãng đường dài 450 km. Giờ thứ nhất đi được $\frac{1}{3}$quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{2}{5}$quãng đường, giờ thứ ba đi được $\frac{1}{6}$ quãng đường. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 224m. Chiều dài bằng $\frac{4}{3}$chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 3 m 2 thì thu được 5 kg thóc. Tính số thóc thu được trên cả thửa ruộng.
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. D |
3. B |
4 . D |
5. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Tính: a) $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2}:\frac{5}{8}$ b) $\frac{5}{2} - \frac{7}{6}:\frac{7}{4}$ c) $\frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{28}} \times \frac{9}{2} \times \frac{7}{5}$ d) $\frac{2}{5} \times \frac{{29}}{{25}} - \frac{2}{5} \times \frac{4}{{25}}$ |
a) $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2}:\frac{5}{8}$= $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2} \times \frac{8}{5} = \frac{{5 \times 3 \times 8}}{{4 \times 2 \times 5}} = \frac{{\not 5 \times 3 \times \not 4 \times \not 2}}{{\not 4 \times \not 2 \times \not 5}} = 3$
b) $\frac{5}{2} - \frac{7}{6}:\frac{7}{4}$= $\frac{5}{2} - \frac{7}{6} \times \frac{4}{7} = \frac{5}{2} - \frac{{28}}{{42}} = \frac{5}{2} - \frac{2}{3} = \frac{{15}}{6} - \frac{4}{6} = \frac{{11}}{6}$
c) $\frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{28}} \times \frac{9}{2} \times \frac{7}{5} = \frac{{10 \times 3 \times 9 \times 7}}{{9 \times 28 \times 2 \times 5}} = \frac{{5 \times 2 \times 3 \times 9 \times 7}}{{9 \times 7 \times 4 \times 2 \times 5}} = \frac{3}{4}$
d) $\frac{2}{5} \times \frac{{29}}{{25}} - \frac{2}{5} \times \frac{4}{{25}}$= $\frac{2}{5} \times (\frac{{29}}{{25}} - \frac{4}{{25}}) = \frac{2}{5} \times \frac{{25}}{{25}} = \frac{2}{5} \times 1 = \frac{2}{5}$
Câu 2
Tìm x biết: a) $x:\frac{2}{5} = \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$ b) $\frac{3}{4} \times x - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}$ |
a) x : $\frac{2}{5}$= $\frac{5}{8} - \frac{1}{4}$
$x:\frac{2}{5} = \frac{5}{8} - \frac{2}{8}$
$x:\frac{2}{5} = \frac{3}{8}$
$x = \frac{3}{8} \times \frac{2}{5}$
$x = \frac{3}{{20}}$
b) $\frac{3}{4} \times x - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}$
$\frac{3}{4} \times x = \frac{5}{{12}} + \frac{5}{6}$
$\frac{3}{4} \times x = \frac{5}{{12}} + \frac{{10}}{{12}}$
$\frac{3}{4} \times x = \frac{5}{4}$
$x = \frac{5}{4}:\frac{3}{4}$
$x = \frac{5}{4} \times \frac{4}{3}$
$x = \frac{5}{3}$
Câu 3:
Ô tô đi trên quãng đường dài 450 km. Giờ thứ nhất đi được $\frac{1}{3}$quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{2}{5}$quãng đường, giờ thứ ba đi được $\frac{1}{6}$ quãng đường. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? |
Phương pháp giải
- Tìm số phần quãng đường ô tô đi được trong ba giờ
- Tìm quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ
- Tìm số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được
Lời giải chi tiết
Trong 3 giờ ô tô đi được số phần quãng đường là
$\frac{1}{3} + \frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{9}{{10}}$ (quãng đường)
Quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ là
$450 \times \frac{9}{{10}} = 405$ (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là
405 : 3 = 135 (km)
Đáp số: 135 km
Câu 4
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 224m. Chiều dài bằng $\frac{4}{3}$chiều rộng. a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 3 m 2 thì thu được 5 kg thóc. Tính số thóc thu được trên cả thửa ruộng. |
Phương pháp:
- Tìm nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tích thửa ruộng
- Tìm số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
Lời giải chi tiết
a)
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là
224 : 2 = 112 (m)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của thửa ruộng là
112 :7 x 3 = 48 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
112 – 48 = 64 (m)
Diện tích thửa ruộng là
48 x 64 = 3072 (m 2 )
b) Số ki-lô-thóc thu được trên cả thửa ruộng là
(3072 : 3) x 5 = 5120 (kg)
Đáp số: a) 3072 m 2
b) 5120 kg