Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Bài tập ôn hè môn Toán 4 lên 5, bộ đề ôn tập hè có lời giải chi tiết Đề ôn tập hè Toán 4


Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3

Tải về

Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 ... Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con.

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

Câu 1 : Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

A . 8 000 B . 80 000

C . 800 000 D . 8 000 000

Câu 2 : Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

A . 32 B . 90

C . 51 D . 18

Câu 3 : Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

Câu 4 : Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

A . 53 252 B . 41 832

C . 43 768 D . 27845

Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

A . 15 mm B . 20 mm

C . 25 mm D . 250 mm

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

6m 2 9dm 2 ……690 dm 2

5 000 000 m 2 ….. 5 km 2

6 tấn 70kg …..66 tạ

5 tấn 70kg …. 5700kg

Câu 2: Tính:

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

Câu 3 : Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

Câu 4 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m 2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Câu 5 : Tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. A

3. A

4. B

5. C

Câu 1 : Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

A . 8 000 B . 80 000

C . 800 000 D . 8 000 000

Lời giải chi tiết

Chữ số 8 nằm ở lớp triệu và thuộc hàng triệu nên chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.

Chọn D

Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

A . 32 B . 90

C . 51 D . 18

Tổng của cả hai số là:

\(45 \times 2 = 90\)

Số thứ hai là:

90 - 58 = 32

Chọn A

Câu 3 : Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

Lời giải chi tiết

Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích vườn rau là:

\(1 - \frac{3}{5} - \frac{2}{7} = \frac{4}{{35}}\) (diện tích vườn rau)

Chọn A

Câu 4 : Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

A . 53 252 B . 41 832

C . 43 768 D . 27845

Phương pháp giải:

- Số chia hết cho 2 là số có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8

- Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

Chọn B

Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

A . 15 mm B . 20 mm

C . 25 mm D . 250 mm

Lời giải chi tiết

Đổi 1 250m = 1 250 000mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

\(1250000 \div 50000 = 25\) (mm)

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

6m 2 9dm 2 ……690 dm 2

5 000 000 m 2 ….. 5 km 2

6 tấn 70kg …..66 tạ

5 tấn 70kg …. 5700kg

Phương pháp giải

Áp dụng cách đổi:

1m 2 = 100 dm 2 1 tấn = 1000 kg

1 km 2 = 1 000 000m 2

Lời giải chi tiết

6m 2 9dm 2 < 690 dm 2 (Vì 6m 2 9dm 2 = 609 dm 2 )

5 000 000 m 2 = 5 km 2

6 tấn 70kg > 66 tạ (Vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

5 tấn 70kg < 5700kg (Vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

Câu 2:

Tính:

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

Phương pháp giải

- Biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

- Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

Câu 3

Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

Phương pháp giải

- Tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số gà trống và gà mái.

Lời giải chi tiết

Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

329 – 25 = 304 (con)

Ta có sơ đồ:

Số con gà trống là

304 : 2 x 3 = 456 (con)

Số con gà mái là

456 + 304 = 760 (con)

Đáp số: Gà trống 456 con

Gà mái 760 con

Câu 4.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m 2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Phương pháp giải

a)

- Tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = Chu vi mảnh vườn : 2

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

- Tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

b) Tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (Diện tích vườn : 10) x 5

Lời giải chi tiết

a) Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

150 : 2 = 75 (m)

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng của mảnh vườn đó là

75 : 5 x 2 = 30 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là

75 – 30 = 45 (m)

Diện tích của mảnh vườn đó là

30 x 45 = 1 350 (m 2 )

b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

(1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

Đáp số: a) 1 350 m 2

b) 675 kg

Bài 5 .

Tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

Phương pháp giải

a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

b) Lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

Lời giải chi tiết

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

= $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

= $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

= $2 + \frac{8}{9}$

= $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

= $\frac{{26}}{9}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

= $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

= $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

= $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$


Cùng chủ đề:

Ôn tập toàn bộ lý thuyết về Phân số - Các phép tính với phân số môn Ôn hè Toán lớp 4
Ôn tập toàn bộ lý thuyết về các phép tính với số tự nhiên môn Ôn hè toán lớp 4
Ôn tập toàn bộ lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 môn Ôn hè Toán lớp 4
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 2 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 4 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 5 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 7 có lời giải chi tiết
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 có lời giải chi tiết