Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải


Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 9

Đề bài

Bài 1 (2,0 điểm):

a) Tính giá trị của biểu thức A=xx+1 khi x=25.

b) Rút gọn biểu thức B=5x9x5x+6+x+23x+x1x2 với x0;x4;x9.

c) Tìm giá trị của x thỏa mãn (x9).B<2x.

Bài 2 (2,0 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

Một xưởng theo kế hoạch phải in 6000 quyển sách giống nhau trong một thời gian quy định, với số quyển sách in được trong mỗi ngày là như nhau. Khi thực hiện mỗi ngày xưởng đã in nhiều hơn 300 quyển so với trong kế hoạch, nên xưởng đã in xong số quyển sách nói trên sớm hơn một ngày. Tính số quyển sách xưởng in được trong một ngày theo kế hoạch.

Bài 3 (2,0 điểm):

Cho phương trình: x22mx+m2m+1=0

a) Giải phương trình khi m=1.

b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2  thỏa mãn x22+2mx1=9.

Bài 4 (3,5 điểm):

Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax và lấy trên tiếp tuyến đó một điểm P sao cho AP>R, từ P kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (O;R) tại M.

a) Chứng minh tứ giác APMO nội tiếp một đường tròn.

b) Chứng minh BM//OP.

c) Đường thẳng vuông góc với ABO cắt tia BM   tại N.  Chứng minh tứ giác OBNP  là hình bình hành.

d) Biết AN cắt OP  tại K,PM cắt ON tại I;PNOM kéo dài cắt nhau tại J.  Chứng minh ba điểm I,J,K thẳng hàng.

Bài 5 (0,5 điểm):

Cho hai số dương x>0,y>0 thỏa mãn x+y1.

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=1x2+y2+2xy+4xy.

LG bài 1

Phương pháp giải:

a) Tìm điều kiện xác định, thay giá trị của x=25(tm) vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức.

b) Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi và rút gọn biểu thức đã cho.

c) Thay biểu thức B vừa rút gọn ở câu trên vào bất phương trình, giải bất phương trình tìm x.

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Tính giá trị của biểu thức A=xx+1 khi x=25.

Điều kiện xác định: x0.

Thay x=25(tm) vào biểu thức ta có: A=2525+1=56.

Vậy x=25 thì A=56.

b) Rút gọn biểu thức B=5x9x5x+6+x+23x+x1x2 với x0;x4;x9.

Với x0;x4;x9, ta có:

B=5x9x5x+6+x+23x+x1x2B=5x9(x2)(x3)x+2x3+x1x2B=5x9(x+2)(x2)+(x1)(x3)(x2)(x3)B=5x9x+4+x4x+3(x2)(x3)B=x2(x2)(x3)B=1x3.

Vậy B=1x3 với x0;x4;x9.

c) Tìm giá trị của x thỏa mãn (x9).B<2x.

Điều kiện: x0;x4;x9.

(x9).B<2x(x9).1x3<2xx+3<2x2xx3>0(x+1)(2x3)>02x3>0(dox+1>0)x>32x>94.

Kết hợp điều kiện, ta được x>94;x4;x9 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Vậy x>94,x4,x9 thỏa mãn điều kiện bài toán.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Gọi số sách xưởng dự định in trong một ngày theo kế hoạch là x (quyển), (xN,x<6000).

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình, giải phương trình tìm x.

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi số sách xưởng dự định in trong một ngày theo kế hoạch là x (quyển), (xN,x<6000).

Số ngày hoàn thành theo dự định là: 6000x (ngày).

Số sách thực tế mà xưởng in được trong một ngày là: x+300 (quyển).

Số ngày hoàn thành thực tế là: 6000x+300 (ngày).

Vì thực tế, xưởng in xong sớm hơn một ngày, nên ta có phương trình:

6000x1=6000x+3006000(x+300)x(x+300)=6000x6000x+1800000x2300x=6000xx2+300x1800000=0x21200x+1500x1800000=0x(x1200)+1500(x1200)=0(x1200)(x+1500)=0[x1200=0x+1500=0[x=1200(tm)x=1500(ktm).

Vậy số sách xưởng dự định in trong một ngày theo kế hoạch là 1200 quyển.

LG bài 3

Phương pháp giải:

a) Thay m=1 vào phương trình, giải phương trình bậc hai một ẩn.

b) Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt Δ>0.

Áp dụng định lý Vi-et và biểu thức đã cho để tìm m.

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Cho phương trình: x22mx+m2m+1=0 (*)

a) Giải phương trình khi m=1.

Thay m=1 vào phương trình (*) đã cho, ta được phương trình:

x22x+1=0(x1)2=0 x1=0x=1.

Vậy khi m=1 thì phương trình có nghiệm x=1.

b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2  thỏa mãn x22+2mx1=9.

Ta có: Δ=m2(m2m+1)=m1

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {a0Δ>0 {10(ld)m1>0m>1

Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=m2m+1

x2 là nghiệm của phương trình (*) nên ta có:

x222mx2+m2m+1=0x22=2mx2m2+m1

Theo đề bài ta có:

x22+2mx1=9(2mx2m2+m1)+2mx1=92m(x1+x2)m2+m10=02m.2mm2+m10=03m2+m10=03m2+6m5m10=03m(m+2)5(m+2)=0(m+2)(3m5)=0[m+2=03m5=0[m=2(ktm)m=53(tm).

Vậy m=53.

LG bài 4

Phương pháp giải:

a) Chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào các dấu hiệu nhận biết.

b)  Chứng minh hai đường thẳng cùng vuông góc với AM.

c) Chứng minh OP=BN,OP//BN.

d) Chứng minh I là trực tâm của ΔOPJJK là một đường cao củaΔOPJ.

Lời giải chi tiết:

a) Chứng minh tứ giác APMO nội tiếp một đường tròn.

Ta có: PAx là tiếp tuyến của (O)APAOPAO=900

Lại có: PM cũng là tiếp tuyến của (O)OMPMOMP=900

Xét tứ giác APMO ta có: OMP+PAO =900+900=1800 mà hai góc OMP,PAO ở vị trí đối nhau

APMO là tứ giác nội tiếp. (dhnb)

b) Chứng minh BM//OP.

Xét đường tròn (O)PA,PM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại PPA=PM (tính chất)

P thuộc đường trung trực của AM (1)

Lại có: OA=OM(=R)O thuộc đường trung trực của AM (2)

Từ (1) và (2) ta có PO là đường trung trực của AM.

POAM.

Lại có: AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)AMB=900 hay AMBM.

OP//BM (cùng AM).

c) Đường thẳng vuông góc với AB O cắt tia BM tại N. Chứng minh tứ giác OBNP là hình bình hành.

Ta có: OP//BM(cmt) AOP=OBN (hai góc đồng vị).

Xét ΔAPOΔONB ta có:

PAO=NOB=900OA=OB=RAOP=OBN(cmt)

ΔPAO=ΔNOB (cạnh huyền- góc nhọn)

OP=NB (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

Xét tứ giác OBNP ta có: {OP//BN(cmt)OP=BN(cmt)

OBNP là hình bình hành. (dhnb)

d) Biết AN cắt OP tại K,PM cắt ON tại I;PN OM kéo dài cắt nhau tại J. Chứng minh ba điểm I,J,K thẳng hàng.

Ta có: ΔAPO=ΔONB(cmt)AP=ON (hai cạnh tương ứng).

Lại có: {APABONABAP//ON

OAPN là hình bình hành. (dhnb)

PAO=900OAPN là hình chữ nhật. (dhnb)

Mặt khác: ANOP={K}K là trung điểm của của OP (tính chất hình bình hành)

Xét (O) ta có: PMPA là hai tiếp tuyến cắt nhau tại P

OP là tia phân giác của AON

Hay AOP=POM

AOP=NPO (hai góc so le trong)

MOP=NPOhayMOP=JPO

ΔJPO cân tại J

K là trung điểm của OP(cmt) nên JK vừa là đường trung tuyến trong tam giác cân JPO.

Suy ra JK cũng là đường cao của ΔJPO. (*)

Ta có: PMOMhayPMOJ (PM là tiếp tuyến của (O))

PM là đường cao của ΔOPJ.

Lại có: ONPJ (OAPN là hình chữ nhật)

ON là đường cao của ΔOPJ.

PMON={I} I là trực tâm ΔOPJ. (**)

Từ (*) và (**) I;J;K thẳng hàng.

LG bài 5

Phương pháp giải:

Chọn điểm rơi và sử dụng hệ quả của bất đẳng thức AM-GM.

Lời giải chi tiết:

Cho hai số dương x>0,y>0 thỏa mãn x+y1.

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=1x2+y2+2xy+4xy.

Trước tiên, theo bất đẳng thức AM-GM:

Với a,b>0: {a+b2ab1a+1b2ab, nhân theo vế hai bất đẳng thức này ta được:

(a+b)(1a+1b)4 1a+1b4a+b()

Ta có: A=1x2+y2+2xy+4xy=(1x2+y2+12xy)+(14xy+4xy)+54xy.

Sử dụng hệ quả (*) ta có:  1x2+y2+12xy4(x+y)24 (do x+y1 )

Lại có : 14xy+4xy214xy.4xy=2

(xy)204xy(x+y)21 54xy5.

Suy ra A4+2+5=11.

Dấu “=” xảy ra {x=yxy=14x+y1 x=y=12

Vậy giá trị nhỏ nhất của A11 khi x=y=12.

Nguồn: Sưu tầm


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 1 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 2 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9
Đề số 3 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán