Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 9
Đề bài
Bài 1 (2,0 điểm):
Cho biểu thức A=√x√x−2+5√x+2−11√x−14x−4 với x≥0;x≠4
1. Rút gọn A.
2. Tìm các giá trị của x để A<−23.
Bài 2 (2,0 điểm):
1. Giải hệ phương trình: {3x+y−5x−y=2x−3y=−1.
2. Trong vườn trường người ta xây một bồn hoa gồm hai hình tròn tâm A và tâm B tiếp xúc ngoài với nhau, có AB=3m. Tính bán kính của mỗi hình tròn biết diện tích bồn hoa bằng 4,68πm2 và bán kính hình tròn tâm A lớn hơn bán kính đường tròn tâm B.
Bài 3 (2,5 điểm):
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=(2m+1)x+1−m2 (với m là tham số).
1. Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) khi m=1.
2. Tìm m để (P) cắt (d) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung.
3. Tìm m để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt có tung độ là y1;y2 thỏa mãn y1+y2=9.
Bài 4 (3 điểm):
Cho đường tròn (O;R) và dây cung BC cố định, A là điểm di động trên cung BC sao cho tam giác ABCnhọn. Hai đường phân giác trong của góc A và B cắt nhau ở Ivà thứ tự cắt đường tròn ở D,E. Đường thẳng DE cắt BC,AC ở M,N.
1. Chứng minh tứ giác AENI nội tiếp. Hãy chỉ ra một tứ giác nội tiếp tương tự.
2. Chứng minh tứ giác CMIN là hình thoi.
3. Chứng minh tam giác BDI cân. Tìm vị trí của A để AI có độ dài lớn nhất.
Bài 5 (0,5 điểm):
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn: ab+bc+ac=3abc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
K=a2c(c2+a2)+b2a(a2+b2)+c2b(b2+c2).
LG bài 1
Phương pháp giải:
1. Quy đồng mẫu số rồi rút gọn biểu thức.
2. Giải bất phương trình A<−23 để tìm x, đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Cho biểu thức A=√x√x−2+5√x+2−11√x−14x−4 với x≥0;x≠4
1. Rút gọn A.
Điều kiện xác định: x≥0;x≠4
A=√x√x−2+5√x+2−11√x−14x−4=√x√x−2+5√x+2−11√x−14(√x+2)(√x−2)=√x(√x+2)+5(√x−2)−(11√x−14)(√x+2)(√x−2)=x+2√x+5√x−10−11√x+14(√x+2)(√x−2)=x−4√x+4(√x+2)(√x−2)=(√x−2)2(√x+2)(√x−2)=√x−2√x+2.
Vậy A=√x−2√x+2với x≥0;x≠4.
2. Tìm các giá trị của x để A<−23.
Điều kiện xác định: x≥0;x≠4
A<−23⇔√x−2√x+2<−23⇔√x−2√x+2+23<0⇔3(√x−2)+2(√x+2)3(√x+2)<0⇔5√x−23(√x+2)<0
⇔5√x−2<0(do:3(√x+2)>0 với mọi x≥0;x≠4)
⇔√x<25⇔x<425
Kết hợp với ĐKXĐ ta có: 0≤x<425 thì A<−23
LG bài 2
Phương pháp giải:
1. Đặt điều kiện, biến đổi hệ phương trình say đó giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Gọi bán kính hình tròn tâm A và tâm B lần lượt là x;y(m),(0<y<x<3).
Biểu diễn các dữ kiện đã biết theo hai ẩn đã gọi.
Lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.
So sánh với điều kiện rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
1. Giải hệ phương trình: {3x+y−5x−y=2x−3y=−1.
Điều kiện xác định: x≠y
{3x+y−5x−y=2x−3y=−1⇔{3x+y−5=2(x−y)x−3y=−1⇔{3x+y−5=2x−2yx−3y=−1⇔{x+3y=5x−3y=−1⇔{x+3y+x−3y=5+(−1)x−3y=−1⇔{2x=43y=x+1⇔{x=23y=3⇔{x=2y=1(tm)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(2;1).
2. Trong vườn trường người ta xây một bồn hoa gồm hai hình tròn tâm A và tâm B tiếp xúc ngoài với nhau, có AB=3m . Tính bán kính của mỗi hình tròn biết diện tích bồn hoa bằng 4,68πm2 và bán kính hình tròn tâm A lớn hơn bán kính đường tròn tâm B.
Gọi bán kính hình tròn tâm A và tâm B lần lượt là x;y(m),(0<y<x<3).
Vì 2 đường tròn tiếp xúc ngoài với nhau nên: x+y=AB=3(m)(1)
Diện tích của hai vườn hoa hình tròn tâm A và tâm B lần lượt là: πx2(m2) và πy2(m2).
Lại có diện tích bồn hoa bằng tổng diện tích của hai hình tròn bằng 4,68π(m2) nên:
π.x2+π.y2=4,68π(m2)⇒x2+y2=4,68(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
{x+y=3x2+y2=4,68⇔{x=3−y(3−y)2+y2=4,68⇔{x=3−y2y2−6y+4,32=0⇔{x=3−y(5y−9)(5y−6)=0⇔{x=3−y[y=1,8y=1,2⇒[{x=1,8y=1,2(tmdox>y){x=1,2y=1,8(ktmdox>y).
Vậy bán kính của hai khu vường hình tròn tâm A và tâm B lần lượt là: 1,8m và 1,2m.
LG bài 3
Phương pháp giải:
1. Thay m=1 để tìm phương trình đường thẳng (d), giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm giao điểm của (P) và (d) để tìm hoành độ các giao điểm.
Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào công thức hàm số của (d) hoặc (P) để tìm tung độ các giao điểm.
2. Hai điểm nằm về hai phía trục tung khi có các giao điểm có hoành độ trái dấu.
Khi đó phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm trái dấu ⇔ac<0.
3. Xét phương trình hoành độ giao điểm (∗) của (d) và (P).
(d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt ⇔(∗) có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ>0.
Biểu diễn y1;y2 theo x1;x2 rồi sử dụng hệ thức Vi-et để có phương trình ẩn m. Giải phương trình ta tìm được m
Lời giải chi tiết:
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=(2m+1)x+1−m2 (với m là tham số).
1. Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) khi m=1.
Khi m=1 ta có: (d):y=3x.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta có:
x2=3x⇔x2−3x=0⇔x(x−3)=0
⇔[x=0⇒y=0⇒O(0;0)x=3⇒y=3.3=9⇒A(3;9)
Vậy khi m=1 thì giao điểm của (P) và (d) là hai điểm (0;0);(3;9).
2. Tìm m để (P) cắt (d) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta có:
x2=(2m+1)x+1−m2⇔x2−(2m+1)x+m2−1=0(∗)
(d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung ⇔(∗) có hai nghiệm trái dấu
⇔ac<0⇔m2−1<0 ⇔(m−1)(m+1)<0⇔−1<m<1.
Vậy −1<m<1 thỏa mãn bài toán.
3. Tìm m để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt có tung độ là y1;y2 thỏa mãn y1+y2=9.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta có:
x2=(2m+1)x+1−m2⇔x2−(2m+1)x+m2−1=0(∗)
Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt ⇔(∗) có hai nghiệm phân biệt
⇔Δ>0⇔(2m+1)2−4(m2−1)>0⇔4m2+4m+1−4m2+4>0⇔4m+5>0⇔m>−54.
Vậy với m>−54 thì đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;x21),B(x2;x22).
Áp dụng định lý Vi-ét ta có: {x1+x2=2m+1x1x2=m2−1.
Theo đề bài ta có: y1+y2=9
⇔x21+x22=9⇔x21+2x1x2+x22−2x1x2=9⇔(x1+x2)2−2x1x2−9=0⇔(2m+1)2−2(m2−1)−9=0⇔4m2+4m+1−2m2+2−9=0⇔2m2+4m−6=0⇔m2+2m−3=0⇔m2+3m−m−3=0⇔m(m+3)−(m+3)=0⇔(m+3)(m−1)=0⇔[m+3=0m−1=0⇔[m=−3(ktm)m=1(tm)
Vậy m=1 thỏa mãn bài toán.
LG bài 4
Phương pháp giải:
1. Sử dụng các dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp.
2. Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Lời giải chi tiết:
1. Chứng minh tứ giác AENI nội tiếp. Hãy chỉ ra một tứ giác nội tiếp tương tự.
Ta có AD;BE là phân giác của góc A và B nên:
{∠BAD=∠CAD∠ABE=∠CBE
⇒{cungBD=cungCDcungAE=cungEC (tính chất góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau).
Lại có: ∠DAC là góc nội tiếp chắn cung CD
Và ∠BED là góc nội tiếp chắn cung BD
⇒∠DAC=∠BED (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau).
Hay ∠IAN=∠IEN.
Xét tứ giác IAEN ta có:
∠IAN=∠IEN(cmt)
Mà hai góc này là hai góc có đỉnh cùng kề cạnh AE
⇒IAEN là tứ giác nội tiếp (dhnb).
Chứng minh tương tự ta có tứ BDMI cũng là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh tứ giác CMIN là hình thoi.
Do tứ giác AENI nội tiếp (cmt) ⇒∠AEI=∠ANI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AI)
Lại có: ∠AEI=∠ACB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn (O))
⇒∠ANI=∠ACB(=∠AEI)
Mà hai góc này là hai góc đồng vị
⇒NI//BChayNI//CM
Tương tự ta chứng minh được ∠BMI=∠ACB(∠BDI)
⇒IM//AChayIM//CN
Xét tứ giác IMCN có: {NI//CMIM//CN(cmt)
⇒IMCN là hình bình hành (dhnb).
Lại có hai đường phân giác trong của góc A và B cắt nhau ở I (gt)
⇒CI là đường phân giác của ∠BCA của ΔABC.
⇒CI là phân giác của góc ∠MCN
⇒ Hình bình hành INCM có đường chéo CI là đường phân giác của ∠MCI
⇒IMCN là hình thoi. (đpcm)
3. Chứng minh tam giác BDI cân. Tìm vị trí của A để AI có độ dài lớn nhất.
Ta có tứ giác BIMD là tứ giác nội tiếp (cmt)
⇒∠BID=∠BMD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BD)
Xét đường tròn (O) ta có:
∠BMD là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn cung BD và cung EC
⇒∠BMD=12(cungBD+cungEC) =12(cungCD+cungEC)=12cungDE
Mà ∠EBD là góc nội tiếp chắn cung DE
⇒∠EBD=∠IBD=12cungDE⇒∠IBD=∠BMD(=12cungDE)⇒∠IBD=∠BID(=∠BMD)
⇒ΔBID cân tại D. (đpcm).
LG bài 5
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số a,b không âm: a+b≥2√ab
Dấu “=” xảy ra khi a=b.
Lời giải chi tiết:
Có a2c(c2+a2)=a2+c2−c2c(c2+a2)=1c−cc2+a2Cô−si≥1c−c2√c2.a2=1c−12a
⇒a2c(c2+a2)≥1c−12a
Và tương tự ta có:
b2a(a2+b2)≥1a−12b
c2c(c2+b2)≥1b−12c
⇒P≥(1c−12a)+(1a−12b)+(1b−12c)=12(1a+1b+1c)=ab+bc+ca2abc=32
⇒ GTNN của P là 32 ⇔a=b=c=1.
Nguồn sưu tầm