Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phản ứng nào sau đây viết sai

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phản ứng nào sau đây viết sai

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid?

  • A.

    Zn

  • B.

    Cu

  • C.

    Ag

  • D.

    Au

Câu 5 :

Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nào trong nước?

  • A.

    Fe, Mn

  • B.

    N, P

  • C.

    Ca, Mg

  • D.

    Cl, F

Câu 6 :

pH của dung dịch KOH 0,004M có giá trị là:

  • A.

    2,4

  • B.

    11,6

  • C.

    3,7

  • D.

    10,3

Câu 7 :

Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry?

\(CO_3^{2 - }(aq) + {H_2}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCO_3^ - (aq) + O{H^ - }(aq)\)

  • A.

    \(CO_3^{2 - }\)và \(O{H^ - }\)

  • B.

    \(CO_3^{2 - }\)và \(HCO_3^ - \)

  • C.

    H 2 O và \(O{H^ - }\)

  • D.

    H 2 O và \(CO_3^{2 - }\)

Câu 8 :

Cho phản ứng A(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là K C = 1,0.10 -3 . Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1.10 -3 M thì nồng độ cân bằng B là

  • A.

    1.10 -3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    1.10 3

Câu 9 :

Cho phản ứng: aFe + b HNO 3 \( \to \)c Fe(NO 3 ) 3 + d NO 2 + e H 2 O

Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng a + b + c + d + e bằng

  • A.

    14

  • B.

    15

  • C.

    12

  • D.

    13

Câu 10 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(2NO(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{O_2}(g)\)                                \({\Delta _r}H_{298}^o = 115kJ\)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • B.

    Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • C.

    Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • D.

    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 12 :

Chất khí nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa acid?

  • A.

    SO 2

  • B.

    NO 2

  • C.

    NO

  • D.

    CO 2

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch Na 2 CO 3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm, tốc độ phản ứng nghịch ban đầu đạt lớn nhất sau đó giảm dần.

(3) Nước cất chứa H 2 O, H + và OH -

(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

(5) Trong dung dịch, ion HS - và HCO 3 - đều thể hiện tính lưỡng tính

Số phát biểu đúng là:

  • A.

    5

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 14 :

Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hóa mạnh; (4) có tính khử mạnh.

Số nhận định đúng là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO 2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO 3 đặc, đun nóng. NO 2 có thể chuyển thành N 2 O 4 theo cân bằng: 2NO 2 (g) N 2 O 4 (g)

Cho biết NO 2 là khí có màu nâu và N 2 O 4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO 2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là:

  • A.

    Tỏa nhiệt

  • B.

    Thu nhiệt

  • C.

    Không tỏa hay thu nhiệt

  • D.

    Một phương án khác

Câu 16 :

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C 2 H 2 (g) + H 2 O(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH 3 CHO(g)                              \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 151kJ\)

Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH 3 CHO hơn khi

  • A.

    Giảm nồng độ của khí C 2 H 2

  • B.

    Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng

  • C.

    Không sử dụng chất xúc tác.

  • D.

    Tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 17 :

Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M với chỉ thị phenolphtalein. Tại thời điểm tương đương, điều nào sau đây không đúng?

  • A.

    Số mol ion H + bằng số mol OH - đã phản ứng.

  • B.

    Nếu thêm tiếp NaOH, bình tam giác chứa phenolphtalein không chuyển sang màu hồng.

  • C.

    Các chất phản ứng vừa đủ với nhau.

  • D.

    Phenolphthalein mất màu hồng.

Câu 18 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh, trong nước muối ammonium điện li hoàn toàn tạo ra ion NH 4 + không màu, tạo môi trường base.

(2) Khi cho Fe vào các acid HNO 3 đặc, nguội có xảy ra phản ứng.

(3) Sự chuyển dịch cân bằng là chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.

(4) Nitrogen được dùng làm căng vỏ bao bì thực phẩm do nitrogen nhẹ hơn không khí.

(5) Các dung dịch NaCl, HCl, CH 3 COOH, H 2 SO 4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là H 2 SO 4 .

Số phát biểu không đúng là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) trong phòng thí nghiệm từ acetic acid và 3-methylbutan-1-ol (isoamyl alcohol) với xúc tác dung dịch H 2 SO 4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hóa học sau:

Dùng dư acetic acid có thể làm tăng hiệu suất phản ứng.

Đúng
Sai

Tách lấy ester isoamyl acetate sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đúng
Sai

Khi tăng áp suất cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Đúng
Sai

H 2 SO 4 đặc ngoài vai trò xúc tác còn hút nước làm tăng hiệu suất phản ứng.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho dung dịch HNO 3 0,1 M (bỏ qua sự điện li của H 2 O).

Phương trình điện li của HNO 3 là HNO 3 → H + + NO 3 - .

Đúng
Sai

Dung dịch HNO 3 trong nước chứa các phần tử: H + , NO 3 - , HNO 3 , H 2 O.

Đúng
Sai

Nồng độ cation trong dung dịch là 0,1 M.

Đúng
Sai

Nồng độ anion trong dung dịch là 0,3 M.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.

Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.

Đúng
Sai

Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.

Đúng
Sai

Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.

Đúng
Sai

Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Xét cấu tạo của phân tử NH 3 .

Phân tử NH 3 có dạng chóp tam giác gồm 1 nguyên tử N ở đỉnh liên kết với 3 nguyên tử H ở đáy.

Đúng
Sai

Trong NH 3 chứa 3 liên kết N – H là các liên kết cộng hóa trị phân cực về phía H.

Đúng
Sai

Trong NH 3 , nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết.

Đúng
Sai

Giữa các phân tử NH 3 có liên kết hydrogen.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phản ứng nào sau đây viết sai

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng nhiệt phân của ammonium.

Lời giải chi tiết :

sai vì phân hủy tạo N 2 và H 2 O.

Đáp án A

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid?

  • A.

    Zn

  • B.

    Cu

  • C.

    Ag

  • D.

    Au

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất oxi hóa mạnh của nitric acid.

Lời giải chi tiết :

Au không tác dụng với nitric acid.

Đáp án D

Phương pháp giải :

Trong phản ứng oxi hóa khử:

+ Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

+ Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Khi các khí sulfur dioxide, nitrogen dioxide bị oxi hóa và bị hòa tan trong nước tạo thành dung dịch acid HNO 3 và H 2 SO 4 , làm nước mưa có độ pH < 5,6, gây nên mưa acid.

Lời giải chi tiết :

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < 5,6.

→ Chọn A .

Câu 5 :

Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nào trong nước?

  • A.

    Fe, Mn

  • B.

    N, P

  • C.

    Ca, Mg

  • D.

    Cl, F

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phú dưỡng.

Lời giải chi tiết :

Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng: N, P.

Đáp án B

Câu 6 :

pH của dung dịch KOH 0,004M có giá trị là:

  • A.

    2,4

  • B.

    11,6

  • C.

    3,7

  • D.

    10,3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính pH.

Lời giải chi tiết :

pOH = -lg [OH-] = 2,4 \( \to \)pH = 14 – 2,4 = 11,6

Đáp án B

Câu 7 :

Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry?

\(CO_3^{2 - }(aq) + {H_2}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCO_3^ - (aq) + O{H^ - }(aq)\)

  • A.

    \(CO_3^{2 - }\)và \(O{H^ - }\)

  • B.

    \(CO_3^{2 - }\)và \(HCO_3^ - \)

  • C.

    H 2 O và \(O{H^ - }\)

  • D.

    H 2 O và \(CO_3^{2 - }\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

\(CO_3^{2 - }\)và \(O{H^ - }\)đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry.

Đáp án A

Câu 8 :

Cho phản ứng A(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là K C = 1,0.10 -3 . Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1.10 -3 M thì nồng độ cân bằng B là

  • A.

    1.10 -3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    1.10 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính hằng số cân bằng.

Lời giải chi tiết :

K C = \(\frac{{{\rm{[}}B{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A]}} = \frac{{{\rm{[}}B{\rm{]}}}}{{{{1.10}^{ - 3}}}} = {1.10^{ - 3}} \to {\rm{[}}B{\rm{]}} = 1M\)

Câu 9 :

Cho phản ứng: aFe + b HNO 3 \( \to \)c Fe(NO 3 ) 3 + d NO 2 + e H 2 O

Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng a + b + c + d + e bằng

  • A.

    14

  • B.

    15

  • C.

    12

  • D.

    13

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào Phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải chi tiết :

Fe o \( \to \)Fe +3 + 3e |x1

N +5 +1e\( \to \)N +4 |x3

Fe +  6HNO 3 \( \to \) Fe(NO 3 ) 3 + 3 NO 2 + 3H 2 O

Tổng a + b + c + d + e = 1 + 6 + 1 + 3 + 3 = 14

Đáp án A

Câu 10 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(2NO(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{O_2}(g)\)                                \({\Delta _r}H_{298}^o = 115kJ\)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • B.

    Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • C.

    Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • D.

    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận do tổng mol khí tham gia lớn hơn mol khí sản phẩm.

Đáp án B

Phương pháp giải :

Sulfur tác dụng với thủy ngân (mercury) ở ngay nhiệt độ thường: phản ứng này được dùng để xử lí mercury rơi vãi.

Hg + S →  HgS

Lời giải chi tiết :

Khi nhiệt kế thuỷ ngân vỡ, rắc chất bột sulfur lên thuỷ ngân rơi vãi sẽ chuyển hoá chúng thành hợp chất bền, ít độc hại.

→ Chọn D .

Câu 12 :

Chất khí nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa acid?

  • A.

    SO 2

  • B.

    NO 2

  • C.

    NO

  • D.

    CO 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.

Lời giải chi tiết :

CO 2 không phải là nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.

Đáp án D

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch Na 2 CO 3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm, tốc độ phản ứng nghịch ban đầu đạt lớn nhất sau đó giảm dần.

(3) Nước cất chứa H 2 O, H + và OH -

(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

(5) Trong dung dịch, ion HS - và HCO 3 - đều thể hiện tính lưỡng tính

Số phát biểu đúng là:

  • A.

    5

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thuyết Bronsed – Lowry.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai, tốc độ phản ứng nghịch ban đầu nhỏ nhất sau đó tăng dần.

(3) đúng

(4) sai, khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng vẫn tiếp tục.

(5) đúng

Đáp án B

Câu 14 :

Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hóa mạnh; (4) có tính khử mạnh.

Số nhận định đúng là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nitric acid.

Lời giải chi tiết :

Nitric acid có tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh

Đáp án B

Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO 2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO 3 đặc, đun nóng. NO 2 có thể chuyển thành N 2 O 4 theo cân bằng: 2NO 2 (g) N 2 O 4 (g)

Cho biết NO 2 là khí có màu nâu và N 2 O 4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO 2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là:

  • A.

    Tỏa nhiệt

  • B.

    Thu nhiệt

  • C.

    Không tỏa hay thu nhiệt

  • D.

    Một phương án khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le – Chatelier.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt vì phản ứng tỏa nhiệt vì NO 2 (nâu đỏ) chuyển dần sang N 2 O 4 (không màu) nên thấy màu trong bình khí nhạt dần.

Đáp án A

Câu 16 :

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C 2 H 2 (g) + H 2 O(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH 3 CHO(g)                              \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 151kJ\)

Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH 3 CHO hơn khi

  • A.

    Giảm nồng độ của khí C 2 H 2

  • B.

    Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng

  • C.

    Không sử dụng chất xúc tác.

  • D.

    Tăng áp suất của hệ phản ứng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le – Chatelier.

Lời giải chi tiết :

Để cân bằng hóa học chuyển dịch chiều thuận thì tăng áp suất của hệ phản ứng vì tổng số mol khí tham gia lớn hơn mol khí sản phẩm.

Đáp án D

Câu 17 :

Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M với chỉ thị phenolphtalein. Tại thời điểm tương đương, điều nào sau đây không đúng?

  • A.

    Số mol ion H + bằng số mol OH - đã phản ứng.

  • B.

    Nếu thêm tiếp NaOH, bình tam giác chứa phenolphtalein không chuyển sang màu hồng.

  • C.

    Các chất phản ứng vừa đủ với nhau.

  • D.

    Phenolphthalein mất màu hồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào Phương pháp chuẩn độ.

Lời giải chi tiết :

Tại thời điểm tương đương, số mol H + bằng số mol OH đã phản ứng. Khi thêm tiếp NaOH, bình tam giác chứa phenolphtalein sẽ chuyển sang màu hồng.

Đáp án B

Câu 18 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh, trong nước muối ammonium điện li hoàn toàn tạo ra ion NH 4 + không màu, tạo môi trường base.

(2) Khi cho Fe vào các acid HNO 3 đặc, nguội có xảy ra phản ứng.

(3) Sự chuyển dịch cân bằng là chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.

(4) Nitrogen được dùng làm căng vỏ bao bì thực phẩm do nitrogen nhẹ hơn không khí.

(5) Các dung dịch NaCl, HCl, CH 3 COOH, H 2 SO 4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là H 2 SO 4 .

Số phát biểu không đúng là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của nitric acid

Lời giải chi tiết :

(1) sai, vì NH 4 + tạo môi trường acid.

(2) sai, Fe thụ động trong nitric acid đặc, nguội.

(3) đúng

(4) đúng

(5) đúng

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) trong phòng thí nghiệm từ acetic acid và 3-methylbutan-1-ol (isoamyl alcohol) với xúc tác dung dịch H 2 SO 4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hóa học sau:

Dùng dư acetic acid có thể làm tăng hiệu suất phản ứng.

Đúng
Sai

Tách lấy ester isoamyl acetate sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đúng
Sai

Khi tăng áp suất cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Đúng
Sai

H 2 SO 4 đặc ngoài vai trò xúc tác còn hút nước làm tăng hiệu suất phản ứng.

Đúng
Sai
Đáp án

Dùng dư acetic acid có thể làm tăng hiệu suất phản ứng.

Đúng
Sai

Tách lấy ester isoamyl acetate sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đúng
Sai

Khi tăng áp suất cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Đúng
Sai

H 2 SO 4 đặc ngoài vai trò xúc tác còn hút nước làm tăng hiệu suất phản ứng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng vì khi dùng dư (nhiều) acetic acid thì cân bằng chuyển dịch làm giảm acetic acid \( \Rightarrow \) chiều thuận \( \Rightarrow \) tăng hiệu suất phản ứng.

b. Đúng vì khi tách lấy ester thì cân bằng chuyển dịch tạo ra ester \( \Rightarrow \) chiều thuận.

c. Sai vì cân bằng hóa học trên không có chất khí tham gia nên áp suất không ảnh hưởng.

d. Đúng vì H 2 SO 4 đặc hút nước \( \Rightarrow \) cân bằng chuyển dịch tạo ra nước \( \Rightarrow \) chiều thuận \( \Rightarrow \) tăng hiệu suất phản ứng.

Câu 2 :

Cho dung dịch HNO 3 0,1 M (bỏ qua sự điện li của H 2 O).

Phương trình điện li của HNO 3 là HNO 3 → H + + NO 3 - .

Đúng
Sai

Dung dịch HNO 3 trong nước chứa các phần tử: H + , NO 3 - , HNO 3 , H 2 O.

Đúng
Sai

Nồng độ cation trong dung dịch là 0,1 M.

Đúng
Sai

Nồng độ anion trong dung dịch là 0,3 M.

Đúng
Sai
Đáp án

Phương trình điện li của HNO 3 là HNO 3 → H + + NO 3 - .

Đúng
Sai

Dung dịch HNO 3 trong nước chứa các phần tử: H + , NO 3 - , HNO 3 , H 2 O.

Đúng
Sai

Nồng độ cation trong dung dịch là 0,1 M.

Đúng
Sai

Nồng độ anion trong dung dịch là 0,3 M.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào sự điện li của nitric acid.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng.

b. Sai vì dung dịch HNO 3 trong nước chứa: H + , NO 3 - , H 2 O.

c. Đúng. [H + ] = [NO 3 - ] = [HNO 3 ] = 0,1 M.

d. Sai vì [NO 3 - ] = 0,1 M.

Câu 3 :

Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.

Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.

Đúng
Sai

Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.

Đúng
Sai

Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.

Đúng
Sai

Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.

Đúng
Sai
Đáp án

Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.

Đúng
Sai

Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.

Đúng
Sai

Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.

Đúng
Sai

Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào hiện tượng phú dưỡng.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, làm giảm nguồn oxygen hòa tan trong nước.

c. sai, các loại tôm, cá,… ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường chết, sinh trưởng chậm.

d. đúng

Câu 4 :

Xét cấu tạo của phân tử NH 3 .

Phân tử NH 3 có dạng chóp tam giác gồm 1 nguyên tử N ở đỉnh liên kết với 3 nguyên tử H ở đáy.

Đúng
Sai

Trong NH 3 chứa 3 liên kết N – H là các liên kết cộng hóa trị phân cực về phía H.

Đúng
Sai

Trong NH 3 , nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết.

Đúng
Sai

Giữa các phân tử NH 3 có liên kết hydrogen.

Đúng
Sai
Đáp án

Phân tử NH 3 có dạng chóp tam giác gồm 1 nguyên tử N ở đỉnh liên kết với 3 nguyên tử H ở đáy.

Đúng
Sai

Trong NH 3 chứa 3 liên kết N – H là các liên kết cộng hóa trị phân cực về phía H.

Đúng
Sai

Trong NH 3 , nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết.

Đúng
Sai

Giữa các phân tử NH 3 có liên kết hydrogen.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của phân tử NH 3

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, N – H là liên kết cộng hóa trị phân cực về phía N.

c. đúng

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Dựa vào môi trường của các loại muối.

Lời giải chi tiết :

Na 2 CO 3 , KOH, K 3 PO 4 có môi trường base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Đáp án 3

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính hằng số cân bằng hóa học.

Lời giải chi tiết :

[N 2 O 4 ] = \(\frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04M\)

N 2 O 4 (g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2NO 2 (g)

Trước phản ứng:   0,04                   0

Phản ứng:              x                       2x

Cân bằng:            0,0055               2x

[NO 2 ] = 2.(0,04 – 0,0055) = 0,069M

K C = \(\frac{{{{{\rm{[}}N{O_2}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}{{\rm{O}}_4}]}} = \frac{{{{(0,069)}^2}}}{{0,0055}} = 0,865\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

n N2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

N 2 + 3H 2 \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2NH 3

n NH3 = 0,4.2.25% = 0,2 mol

m NH3 = 0,2.17 = 3,4 g

Phương pháp giải :

Dựa vào Phương pháp chuẩn độ.

Lời giải chi tiết :

n OH – = 0,04.V

n H+ = 0,02V

\(O{H^ - } + {H^ + } \to {H_2}O\)

0,04V   0,02V

n OH – = 0,04V – 0,02V = 0,02V

[OH - ] = \(\frac{{0,02V}}{{2V}} = 0,01M\)

pOH = -lg[OH - ] = 2 \( \to \) pH= 14 – 2 = 12


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5