Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi hóa 11, đề kiểm tra hóa 11 kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng tron

Đề thi

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là:

A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

D. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?

A. HNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , Ca 3 (PO 4 ) 2 , H 3 PO 4

B. H 2 SO 4 , NaCl, KNO 3 , Ba(NO 3 ) 2

C. CaCl 2 , CuSO 4 , CaSO 4 , HNO 3

D. KCl, H 2 SO 4 , H 2 O, CaCl 2

Câu 3 : Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, những chất có khả năng cho H +

A. acid                        B. base                        C. lưỡng tính              D. muối

Câu 4: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base?

A. \(HCl + {H_2}O \to {H_3}{O^ + }\)

B. \(Ca{(HC{O_3})_{_2}} \to CaC{O_3} + {H_2}O + C{O_2}\)

C. \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ +  + O{H^ - }\)

D. \(CuS{O_4} + 5{H_2}O \to CuS{O_4}.5{H_2}O\)

Câu 5: Trộn lẫn 50ml dung dịch Ba(OH) 2 0,05M với 150ml dung dịch HCl 0,02M thu được dung dịch có pH là:

A. 1                             B. 12                           C. 13                           D. 2

Câu 6: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia hình thành mây.

Câu 7: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là:

A. chất khử                 B. chất oxi hóa            C. acid                         D. base

Câu 8: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Cho biết các giá trị năng lượng liên kết E b (Kj.mol -1 ):

Liên kết

N\( \equiv \)N

H-H

N-H

E b

945

436

386

Nhiệt của phản ứng trên là:

A. 1481 kJ                               B. – 1481 kJ                            C. 78 kJ                       D. -78kJ

Câu 9: Xét cân bằng tạo ra nitrogen(II) oxide ở nhiệt độ 2000 o C:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2NO(g)\)           K C = 4,10.10 -4

Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng K C ?

A. \(\frac{{{{{\rm{[}}NO]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)                              B. \(\frac{{{\rm{[}}NO]}}{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)                             C.\(\frac{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}{{{{{\rm{[}}NO]}^2}}}\)                   D. \(\frac{{{\rm{[}}NO]}}{{{\rm{[}}{N_2}]}}\)

Câu 10: Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:

(1) \({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g)\)     \({\Delta _r}H_{298}^o = 180,6kJ\)

(2) \(2NO(g) + {O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 114,2kJ\)

(3) \({N_2}(g) + 2{O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) của phản ứng (3) là:

A. -292 kJ                   B. 66,2 kJ                                C. 247 kJ                                 D. 33,2 kJ

Câu 11: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH 4 + , NH 3 .

B. NH 4 + , NH 3 , H + .

C. NH 4 + , OH - .

D. NH 4 + , NH 3 , OH -

Câu 12: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là

A. NO 2 .                       B. CO.                                     C. NO.                                     D. N 2 O.

Câu 13: Để xác định nồng độ của một dung dịch HNO 3 , người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,01M. Để chuẩn độ 10ml dung dịch HNO 3 này cần 20ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HNO 3 .

A. 0,05M                     B. 0,1M                                   C. 0,04M                                 D. 0,02M

Câu 14: Hòa tan m gam FeO bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O (đkc) (biết tỉ khối X so với H 2 bằng 19,2). Giá trị m là

A. 72.                          B. 86,4.                                  C. 108.                                    D. 144.

Câu 15: Cho phản ứng: \(CaC{O_3}(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(s) + C{O_2}(g)\)     \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\)

Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi

A. Giảm nhiệt độ

B. Tăng áp suất

C. Giảm nồng độ CO 2

D. Thêm chất xúc tác

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trộn 100ml dung dịch có pH  =1 gồm HCl và HNO 3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M)

Câu 2 (2 điểm): Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H 2 O vào một bình kiến dung dịch không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 o C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:

\(CO(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g)\)(hằng số cân bằng K C = 1). Tính nồng độ cân bằng của CO, H 2 O.

---Hết---

Đáp án

Phần trắc nghiệm

1. A

2. C

3. A

4. A

5. B

6. A

7. B

8. D

9. A

10. B

11. D

12. D

13. D

14. C

15. C

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là:

A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

D. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của phản ứng thuận nghịch

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?

A. HNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , Ca 3 (PO 4 ) 2 , H 3 PO 4

B. H 2 SO 4 , NaCl, KNO 3 , Ba(NO 3 ) 2

C. CaCl 2 , CuSO 4 , CaSO 4 , HNO 3

D. KCl, H 2 SO 4 , H 2 O, CaCl 2

Phương pháp

Dựa vào phân loại chất điện li mạnh: acid mạnh, dung dịch base, muối tan

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 3 : Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, những chất có khả năng cho H +

A. acid                        B. base                        C. lưỡng tính              D. muối

Phương pháp giải

Những chát có khả năng cho H + là acid

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 4: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base?

A. \(HCl + {H_2}O \to {H_3}{O^ + }\)

B. \(Ca{(HC{O_3})_{_2}} \to CaC{O_3} + {H_2}O + C{O_2}\)

C. \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ +  + O{H^ - }\)

D. \(CuS{O_4} + 5{H_2}O \to CuS{O_4}.5{H_2}O\)

Phương pháp giải

Những chất nhận proton H + là base

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 5: Trộn lẫn 50ml dung dịch Ba(OH) 2 0,05M với 150ml dung dịch HCl 0,02M thu được dung dịch có pH là:

A. 1                             B. 12                           C. 13                           D. 2

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính pH

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 2.0,05.0,05 = 0,005\\{n_{{H^ + }}} = 0,15.0,02 = 0,003\end{array}\)à Ba(OH) 2 dư, HCl hết

n OH - = 0,005 – 0,003 = 0,002 mol à \(\begin{array}{l}{\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \frac{{0,002}}{{0,05 + 0,15}} = 0,01M \to {\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}} = {10^{ - 12}}\\pH =  - \lg ({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]) =  - lg(1}}{{\rm{0}}^{ - 12}}) = 12\end{array}\)

Đáp án B

Câu 6: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia hình thành mây.

Phương pháp giải

Dựa vào ứng dụng của đơn chất nitrogen

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 7: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là:

A. chất khử                 B. chất oxi hóa            C. acid                         D. base

Phương pháp giải

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen

Lời giải chi tiết

\({N^o} \to {N^{ - 3}}\): Chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 8: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Cho biết các giá trị năng lượng liên kết E b (Kj.mol -1 ):

Liên kết

N\( \equiv \)N

H-H

N-H

E b

942

432

386

Nhiệt của phản ứng trên là:

A. 1481 kJ                               B. – 1481 kJ                            C. 78 kJ                       D. -78kJ

Phương pháp giải

Dựa vào giá trị năng lượng liên kết để tính nhiệt của phản ứng

Lời giải chi tiết

\({\Delta _r}H_{298}^o = {E_{N \equiv N}} + 3{E_{H - H}} - 6{E_{N - H}} = 942 + 3.432 - 6.386 =  - 78kJ\)

Đáp án D

Câu 9: Xét cân bằng tạo ra nitrogen(II) oxide ở nhiệt độ 2000 o C:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2NO(g)\)           K C = 4,10.10 -4

Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng K C ?

A. \(\frac{{{{{\rm{[}}NO]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)                              B. \(\frac{{{\rm{[}}NO]}}{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\)                             C.\(\frac{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}{{{{{\rm{[}}NO]}^2}}}\)                   D. \(\frac{{{\rm{[}}NO]}}{{{\rm{[}}{N_2}]}}\)

Phương pháp giải

Dựa vào biểu thức tính hằng số cân bằng K C

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 10: Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:

(1) \({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g)\)     \({\Delta _r}H_{298}^o = 180,6kJ\)

(2) \(2NO(g) + {O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 114,2kJ\)

(3) \({N_2}(g) + 2{O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) của phản ứng (3) là:

A. -292 kJ                   B. 66,4 kJ                                C. 247 kJ                                 D. 33,2 kJ

Phương pháp giải

Dựa vào nhiệt của phản ứng (1) và (2)

Lời giải chi tiết

\(\Delta {H_3} = \Delta {H_1} + \Delta {H_2} = 180,6 + ( - 114,2) = 66,4kJ\)

Đáp án B

Câu 11: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH 4 + , NH 3 .

B. NH 4 + , NH 3 , H + .

C. NH 4 + , OH - .

D. NH 4 + , NH 3 , OH -

Phương pháp giải

Dựa vào sự điện li của dung dịch ammonia trong nước

Lời giải chi tiết

\(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_4}^ +  + O{H^ - }\)

Đáp án D

Câu 12: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là

A. NO 2 .                       B. CO.                                     C. NO.                                     D. N 2 O.

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 13: Để xác định nồng độ của một dung dịch HNO 3 , người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,01M. Để chuẩn độ 10ml dung dịch HNO 3 này cần 20ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HNO 3 .

A. 0,05M                     B. 0,1M                                   C. 0,04M                                 D. 0,02M

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính chuẩn độ

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{C_{HN{O_3}}}.{V_{HN{O_3}}} = {C_{NaOH}}.{V_{NaOH}}\\ \to {C_{HN{O_3}}} = \frac{{{C_{NaOH}}.{V_{NaOH}}}}{{{V_{HN{O_3}}}}} = \frac{{20.0,01}}{{10}} = 0,02M\end{array}\)

Đáp án D

Câu 14: Hòa tan m gam FeO bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O (đkc) (biết tỉ khối X so với H 2 bằng 19,2). Giá trị m là

A. 72.                          B. 86,4.                                  C. 108.                                    D. 144.

Phương pháp giải

Tính số mol của khí trong hỗn hợp X

Dùng phương pháp bảo toàn e tính khối lượng FeO

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{hh}} = \frac{{6,1975}}{{24,79}} = 0,25\\{d_{X/{H_2}}} = \frac{{{M_X}}}{2} = 19,2 \to {M_x} = 19,2.2 = 38,4\\{m_{hh}} = 38,4.0,25 = 9,6g\end{array}\)

Gọi n NO , n N2O lần lượt là x, y (mol)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,25\\30x + 44y = 9,6g\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,15\end{array} \right.\\F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1e\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}\\2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}\\BTe:{n_{FeO}} = 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}}\\ \to {n_{FeO}} = 3.0,1 + 8.0,15 = 1,5\\{m_{FeO}} = 1,5.72 = 108g\end{array}\)

Đáp án C

Câu 15: Cho phản ứng: \(CaC{O_3}(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(s) + C{O_2}(g)\)     \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\)

Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi

A. Giảm nhiệt độ

B. Tăng áp suất

C. Giảm nồng độ CO 2

D. Thêm chất xúc tác

Phương pháp giải

Dựa vào nguyên lí chuyển dịch Le – Chatelier

Lời giải chi tiết

Vì \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\)nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì n khí sản phẩm > n khí tham gia à cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

Giảm nồng độ CO 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Thêm chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

Đáp án C

II. Tự luận

Câu 1: Trộn 100ml dung dịch có pH  =1 gồm HCl và HNO 3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}pH = 1 \to {\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}} = {10^{ - 1}}M \to {n_{{H^ + }}} = {10^{ - 1}}.0,1 = {10^{ - 2}}\\{n_{O{H^ - }}} = 0,1.a\end{array}\)

Vì thu được dung dịch có pH = 12 à NaOH dư, acid hết à [OH - ] = 10 -2 M

n OH - = 0,1a – 0,01 à [OH - ] = \(\frac{{0,1a - 0,01}}{{0,2}} = {10^{ - 2}} \to a = 0,12M\)

Câu 2: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H 2 O vào một bình kiến dung dịch không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 o C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:

\(CO(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g)\)(hằng số cân bằng K C = 1). Tính nồng độ cân bằng của CO, H 2 O.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{CO}} = \frac{{5,6}}{{28}} = 0,2;{n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3\\{\rm{[}}CO] = \frac{{0,2}}{{10}} = 0,02M;{\rm{[}}{H_2}O] = \frac{{0,3}}{{10}} = 0,03M\end{array}\)


Cùng chủ đề:

Đề cương ôn tập HK2 Hóa 11 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10