Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 2
Nhận định nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane
Đề bài
Nhận định nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane
-
A.
Ở điều kiện thường, methane, propane và butane là các chất khí
-
B.
Tất cả các alkane đều nhẹ hơn nước
-
C.
Hầu hết các alkane đều tan tốt trong nước
-
D.
Một số alkane được sử dụng làm dung môi để hòa tan các chất kém phân cực khác
Dãy chất nào sau đây đều thuộc dãy alkane
-
A.
C 6 H 14 , C 3 H 8 , C 9 H 20 , C 25 H 52
-
B.
C 2 H 6 , C 18 H 36 , C 20 H 42 , C 23 H 48
-
C.
C 3 H 6 , C 9 H 16 , C 10 H20, C 15 H 32
-
D.
CH 4 , C 8 H 16 , C 19 H 40 , C 22 H 44
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
-
A.
2 – ethyl – 3,3 – dimethylbutane
-
B.
2,2,3 – trimethylpentane
-
C.
3 – ethyl - 2,2 – dimethylbutane
-
D.
3,3,2 – trimethypentane
Phân tử khối của alkane X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất = 44. Biết rằng khi X tác dụng với chlorine (1:1) thu được 2 sản phẩm thế chloro. Công thức cấu tạo của đồng phân X:
-
A.
CH 3 CH 2 CH 3
-
B.
CH 3 CH(CH 3 ) 2
-
C.
CH 3 CH 3
-
D.
CH 4
Khi cracking hoàn toàn một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C 6 H 14
-
B.
C 3 H 8
-
C.
C 4 H 10
-
D.
C 5 H 12
Số đồng phân tương ứng với C 6 H 14 là:
-
A.
5
-
B.
7
-
C.
6
-
D.
8
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, alcohol methylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của methane là
-
A.
CH 4 .
-
B.
C 2 H 4 .
-
C.
C 2 H 2 .
-
D.
C 6 H 6 .
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ?
-
A.
Benzen.
-
B.
Ethene.
-
C.
Methane.
-
D.
Butane.
Alkyne CH 3 -C≡C-CH 3 có tên gọi là
-
A.
but-1-yne.
-
B.
but-2-yne.
-
C.
methylpropyne.
-
D.
methylbut-1-yne.
Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được kết tủa màu gì?
-
A.
vàng nhạt.
-
B.
trắng.
-
C.
đen.
-
D.
xanh.
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
-
A.
CH 3 -C≡C-CH 2 CH 2 CH 3 .
-
B.
(CH 3 ) 2 CH-C≡CH-CH 3 .
-
C.
CH 3 CH 2 -C≡CH-CH 2 CH 3 .
-
D.
(CH 3 ) 3 C-C≡CH.
Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa (10% ethanol và 90% octane) về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25 o C, 100 kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Để sản sinh năng lượng khoảng 2396 MJ thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn?
-
A.
5,0×10 –2 tấn.
-
B.
5,2×10 –2 tấn.
-
C.
7,6×10 –2 tấn.
-
D.
8,1×10 –2 tấn.
Cho các chất sau: CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH=CH 2 , CH 2 =CH-CH=CH-CH 2 -CH 3 ,
CH 3 -C(CH 3 )=CH-CH 3 , CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 . Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
1.
Sục từ từ 4,958 lít (đkc) propylene vào bình đựng bromine dư (trong dung môi CCl 4 ), khối lượng brom tối đa phản ứng là
-
A.
16 gam.
-
B.
24 gam.
-
C.
32 gam.
-
D.
48 gam.
Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm chính của phản ứng giữa toluene với Br 2 đun nóng (có mặt bột Fe, tỉ lệ mol 1: 1)?
-
A.
p-Br-C 6 H 4 -CH 3
-
B.
m-Br-C 6 H 4 -CH 3 .
-
C.
HBr.
-
D.
C 6 H 5 CH 2 Br.
Cho sơ đồ phản ứng: . Vậy X, Y có tên gọi lần lượt là
-
A.
benzene, axetylene.
-
B.
axetylene, benzene.
-
C.
axetylene, toluene.
-
D.
axetylene, vinyl clorua.
Khi cho 8 gam một alkyne tác dụng hết với AgNO 3 trong NH 3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
-
A.
C 2 H 2 .
-
B.
C 5 H 8 .
-
C.
C 4 H 6 .
-
D.
C 3 H 4 .
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 alkane là đồng đẳng kế tiếp, thu 8,6765 lít khí CO 2 (đkc) và 9,0 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 ankan là
-
A.
C 2 H 6 và C 3 H 8 .
-
B.
C 3 H 8 và C 4 H 10 .
-
C.
C 4 H 10 và C 5 H 12 .
-
D.
CH 4 và C 2 H 6 .
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,1 mol CH 4 qua 100 gam dung dịch Br 2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br 2 là
-
A.
12%.
-
B.
8%.
-
C.
10%.
-
D.
14%.
-
A.
nitrobenzene.
-
B.
m-nitrobenzene.
-
C.
p-nitronbenzene.
-
D.
m-nitrotoluene.
Cho các chất có công thức sau:
Trong các chất trên, những chất nào là sản phẩm chính khi cho toluene tác dụng với chlorine trong điều kiện đung nóng và có mặt FeCl 3
-
A.
(1) và (2)
-
B.
(2) và (3)
-
C.
(1) và (4)
-
D.
(2) và (4)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
-
A.
C 6 H 5 −COOH, C 6 H 5 −COOK.
-
B.
C 6 H 5 −CH 2 COOK, C 6 H 5 −CH 2 COOH.
-
C.
C 6 H 5 −COOK, C 6 H 5 −COOH.
-
D.
C 6 H 5 −CH 2 COOH, C 6 H 5 −CH 2 COOK.
Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C 5 H 12 tác dụng với chlorine thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất monochloro. Tên gọi của A và B lần lượt là
-
A.
2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
-
B.
2,2-dimethylpropane và pentane.
-
C.
2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
-
D.
2-methylbutane và pentane.
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
-
A.
1, 2 – dichloroethane: Cl – CH 2 – CH 2 – Cl.
-
B.
2 – iodopropane: CH 3 – CHI – CH 3 .
-
C.
1 – bromo – 2 – methylpropane: CH 3 – CH(CH 3 ) – CH 2 Br.
-
D.
2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH 3 ) 3 C – F.
Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?
-
A.
CH 3 Cl: chloromethane .
-
B.
ClCH 2 Br: chlorobromomethane.
-
C.
CH 3 CH 2 I: iodethane.
-
D.
CH 3 CH(F)CH 3 : 2-fluoropropane.
Cho các chất sau: C 6 H 5 CH 2 Cl ; CH 3 CHClCH 3 ; CH 3 CH 2 Br ; CH 2 =CHCH 2 Cl. Tên gọi gốc - chức của các chất trên lần lượt là
-
A.
benzyl chloride; isopropyl chloride; ethyl bromide; allyl chloride.
-
B.
benzyl chloride; propyl chloride; methyl bromide; allyl chloride.
-
C.
phenyl chloride; isopropylchloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
-
D.
benzyl chloride; propyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH 3 F < CH 3 CI < CH 3 Br < CH 3 I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH 3 F đến CH 3 I là do
-
A.
sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH 3 F đến CH 3 I.
-
B.
độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
-
C.
tương tác van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I.
-
D.
độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I.
Lời giải và đáp án
Nhận định nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane
-
A.
Ở điều kiện thường, methane, propane và butane là các chất khí
-
B.
Tất cả các alkane đều nhẹ hơn nước
-
C.
Hầu hết các alkane đều tan tốt trong nước
-
D.
Một số alkane được sử dụng làm dung môi để hòa tan các chất kém phân cực khác
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của alkane
Các alkane không phân cực nên không tan trong nước
Đáp án C
Dãy chất nào sau đây đều thuộc dãy alkane
-
A.
C 6 H 14 , C 3 H 8 , C 9 H 20 , C 25 H 52
-
B.
C 2 H 6 , C 18 H 36 , C 20 H 42 , C 23 H 48
-
C.
C 3 H 6 , C 9 H 16 , C 10 H20, C 15 H 32
-
D.
CH 4 , C 8 H 16 , C 19 H 40 , C 22 H 44
Đáp án : A
Dựa vào công thức tổng quát của dãy alkane: C n H 2n+2
Đáp án A
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của alkane
Đáp án B
-
A.
2 – ethyl – 3,3 – dimethylbutane
-
B.
2,2,3 – trimethylpentane
-
C.
3 – ethyl - 2,2 – dimethylbutane
-
D.
3,3,2 – trimethypentane
Đáp án : D
Dựa vào tên gọi của alkane X
Đáp án D
Phân tử khối của alkane X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất = 44. Biết rằng khi X tác dụng với chlorine (1:1) thu được 2 sản phẩm thế chloro. Công thức cấu tạo của đồng phân X:
-
A.
CH 3 CH 2 CH 3
-
B.
CH 3 CH(CH 3 ) 2
-
C.
CH 3 CH 3
-
D.
CH 4
Đáp án : A
Dựa vào phổ khối lượng để xác định alkane X
X có peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất = 44 => M X = 44 => CTPT: C 3 H 8
Đáp án A
Khi cracking hoàn toàn một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C 6 H 14
-
B.
C 3 H 8
-
C.
C 4 H 10
-
D.
C 5 H 12
Đáp án : D
Dựa vào tỉ khối của Y so với H 2 để xác định phân tử khối của Y
M Y = 12.2 = 24
Bảo toàn khối lượng: m X = m Y
Vì cracking X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y => M X = 3 M Y => M X = 24.3 = 72
CTPT X: C 5 H 12
Đáp án D
Số đồng phân tương ứng với C 6 H 14 là:
-
A.
5
-
B.
7
-
C.
6
-
D.
8
Đáp án : A
Viết đồng phân của C 6 H 14
Đáp án A
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, alcohol methylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của methane là
-
A.
CH 4 .
-
B.
C 2 H 4 .
-
C.
C 2 H 2 .
-
D.
C 6 H 6 .
Đáp án : A
Dựa vào thành phần của khí thiên nhiên
Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane có công thức CH 4
Đáp án A
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ?
-
A.
Benzen.
-
B.
Ethene.
-
C.
Methane.
-
D.
Butane.
Đáp án : B
Các chất có liên kết đôi trong mạch carbon có khả năng làm mất màu dung dịch Br 2
Ethene có liên kết đôi nên làm mất màu Br 2
Đáp án B
Alkyne CH 3 -C≡C-CH 3 có tên gọi là
-
A.
but-1-yne.
-
B.
but-2-yne.
-
C.
methylpropyne.
-
D.
methylbut-1-yne.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne
CH 3 -C≡C-CH 3 : but – 2 – yne
Đáp án B
Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được kết tủa màu gì?
-
A.
vàng nhạt.
-
B.
trắng.
-
C.
đen.
-
D.
xanh.
Đáp án : A
Acetylene tác dụng với AgNO 3 /NH 3 thu được kết tủa vàng
Đáp án A
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
-
A.
CH 3 -C≡C-CH 2 CH 2 CH 3 .
-
B.
(CH 3 ) 2 CH-C≡CH-CH 3 .
-
C.
CH 3 CH 2 -C≡CH-CH 2 CH 3 .
-
D.
(CH 3 ) 3 C-C≡CH.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của alkyne
4-methylpent-2-yne: (CH 3 ) 2 CH-C≡CH-CH 3 .
Đáp án B
Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa (10% ethanol và 90% octane) về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25 o C, 100 kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Để sản sinh năng lượng khoảng 2396 MJ thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn?
-
A.
5,0×10 –2 tấn.
-
B.
5,2×10 –2 tấn.
-
C.
7,6×10 –2 tấn.
-
D.
8,1×10 –2 tấn.
Đáp án : B
Dựa vào % ethanol và octan trong E10
Gọi khối lượng xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn là x
=> khối lượng ethanol là 10%.x = 0,1x; khối lượng octane là: 90%x = 0,9x
Nhiệt lượng cháy của ethanol và octane là: 0,1x. 29,6 + 0,9x.47,9 = 2396.10 3
=> x = 52.10 3 kg = 5,2.10 -2 tấn
Đáp án B
Cho các chất sau: CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH=CH 2 , CH 2 =CH-CH=CH-CH 2 -CH 3 ,
CH 3 -C(CH 3 )=CH-CH 3 , CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 . Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
1.
Đáp án : D
Alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/nhóm nguyên tử khác nhau
CH 2 =CH-CH=CH-CH 2 -CH 3
Đáp án D
Sục từ từ 4,958 lít (đkc) propylene vào bình đựng bromine dư (trong dung môi CCl 4 ), khối lượng brom tối đa phản ứng là
-
A.
16 gam.
-
B.
24 gam.
-
C.
32 gam.
-
D.
48 gam.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng của propylene với Br 2
n CH2=CH-CH3 = 4,598 : 24,79 = 0,2 mol
CH 2 =CH-CH 3 + Br 2 \( \to \)CH 2 Br – CHBr – CH 3
0,2 0,2
m Br2 = 0,2 . 160 = 32g
Đáp án C
Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm chính của phản ứng giữa toluene với Br 2 đun nóng (có mặt bột Fe, tỉ lệ mol 1: 1)?
-
A.
p-Br-C 6 H 4 -CH 3
-
B.
m-Br-C 6 H 4 -CH 3 .
-
C.
HBr.
-
D.
C 6 H 5 CH 2 Br.
Đáp án : A
Phản ứng thế halogen vào alkybenzene dễ hơn so với benzen và sản phẩm thế ưu tiên vị trí othor hoặc para
Đáp án A
Cho sơ đồ phản ứng: . Vậy X, Y có tên gọi lần lượt là
-
A.
benzene, axetylene.
-
B.
axetylene, benzene.
-
C.
axetylene, toluene.
-
D.
axetylene, vinyl clorua.
Đáp án : B
X là acetylene, Y là benzen
Đáp án B
Khi cho 8 gam một alkyne tác dụng hết với AgNO 3 trong NH 3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
-
A.
C 2 H 2 .
-
B.
C 5 H 8 .
-
C.
C 4 H 6 .
-
D.
C 3 H 4 .
Đáp án : D
Gọi công thức tổng quát của alkyne: C n H 2n-2
C n H 2n-2 + AgNO 3 + NH 3 \( \to \)C n H 2n-1 Ag + NH 4 NO 3
\(\frac{8}{{14n - 2}}\) \(\frac{{29,4}}{{14n - 1 + 108}}\)
Ta có: \(\frac{8}{{14n - 2}}\)=\(\frac{{29,4}}{{14n - 1 + 108}}\)=> x = 3
Vậy alkyne là C 3 H 4
Đáp án D
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 alkane là đồng đẳng kế tiếp, thu 8,6765 lít khí CO 2 (đkc) và 9,0 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 ankan là
-
A.
C 2 H 6 và C 3 H 8 .
-
B.
C 3 H 8 và C 4 H 10 .
-
C.
C 4 H 10 và C 5 H 12 .
-
D.
CH 4 và C 2 H 6 .
Đáp án : A
Viết phương trình đốt cháy của alkane
n CO2 = 8,6765:24,79 = 0,35 mol
n H2O = 9: 18 = 0,5 mol
Ta có: n H2O – n CO2 = n alkane => n alkane = 0,5 – 0,35 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n O2 = 2.n CO2 + n H2O => n O2 = (0,35.2 + 0,5):2 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng: m alkane + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m alkane = 0,35.44 + 0,5.18 – 0,6.32 = 5,2g
M alkane = 5,2 : 0,15 = 34,66 => 2 alkane liên tiếp nhau là C 2 H 6 và C 3 H 8
Đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,1 mol CH 4 qua 100 gam dung dịch Br 2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br 2 là
-
A.
12%.
-
B.
8%.
-
C.
10%.
-
D.
14%.
Đáp án : A
Vì sau khi hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 thu được hỗn hợp khí Y => C 2 H 4 phản ứng dư.
Gọi số mol Br 2 phản ứng là a mol
C 2 H 4 + Br 2 \( \to \)C 2 H 4 Br
a a
\(\begin{array}{l}{{\bar M}_Y} = 9,2.2 = 18,4\\{{\bar M}_Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{m_{CH4}} + {m_{C2H4(du)}}}}{{{n_{CH4}} + {n_{C2H4(du)}}}} = \frac{{01,.16 + (0,1 - a).28}}{{0,1 + 0,1 - a}} = 18,4\\ \to a = 0,075\end{array}\)
m Br2 = 0,075 . 160 = 12g => C% Br2 = \(\frac{{12}}{{100}}.100\% = 12\% \)
đáp án A
-
A.
nitrobenzene.
-
B.
m-nitrobenzene.
-
C.
p-nitronbenzene.
-
D.
m-nitrotoluene.
Đáp án : D
Dựa vào danh pháp của arene
Đáp án D
Cho các chất có công thức sau:
Trong các chất trên, những chất nào là sản phẩm chính khi cho toluene tác dụng với chlorine trong điều kiện đung nóng và có mặt FeCl 3
-
A.
(1) và (2)
-
B.
(2) và (3)
-
C.
(1) và (4)
-
D.
(2) và (4)
Đáp án : D
Phản ứng thế chlorine vào alkybenzene ưu tiên sản phẩm thế ở vị trí orthor hoặc para
(2) và (4) ở vị trí o và p
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
-
A.
C 6 H 5 −COOH, C 6 H 5 −COOK.
-
B.
C 6 H 5 −CH 2 COOK, C 6 H 5 −CH 2 COOH.
-
C.
C 6 H 5 −COOK, C 6 H 5 −COOH.
-
D.
C 6 H 5 −CH 2 COOH, C 6 H 5 −CH 2 COOK.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của arene
Vậy X là C 6 H 5 COOK và Y là C 6 H 5 COOH
Đáp án C
Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
• Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính
• Tên của alkene và alkyne mạch không phân nhánh được gọi như sau:
Tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố
• Tên của alkene, alkyne có mạch nhánh được gọi như sau:
Số chỉ vị trí nhánh – tên mạch nhánh + tên tiền tố (mạch chính) – số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố.
• Khi gọi theo tên thay thế, vòng benzene được xem là mạch chính. Khi có hai nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng có thể được chỉ ra bằng các chữ số 1,2, 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ tương ứng là ortho (o), meta (m) hay para (p).
Đáp án A
Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C 5 H 12 tác dụng với chlorine thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất monochloro. Tên gọi của A và B lần lượt là
-
A.
2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
-
B.
2,2-dimethylpropane và pentane.
-
C.
2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
-
D.
2-methylbutane và pentane.
Đáp án : A
Dựa vào số dẫn xuất monochloro để xác định công thức cấu tạo.
Đáp án A
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
-
A.
1, 2 – dichloroethane: Cl – CH 2 – CH 2 – Cl.
-
B.
2 – iodopropane: CH 3 – CHI – CH 3 .
-
C.
1 – bromo – 2 – methylpropane: CH 3 – CH(CH 3 ) – CH 2 Br.
-
D.
2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH 3 ) 3 C – F.
Đáp án : B
Nhóm halogen gắn vào nguyên tử carbon bậc nào thì được dẫn xuất halogen bậc đó
2 – iodopropane: CH 3 – CHI – CH 3 là dẫn xuất halogen bậc II
Đáp án B
Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?
-
A.
CH 3 Cl: chloromethane .
-
B.
ClCH 2 Br: chlorobromomethane.
-
C.
CH 3 CH 2 I: iodethane.
-
D.
CH 3 CH(F)CH 3 : 2-fluoropropane.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
ClCH 2 Br: chlorobromomethane sai, tên đúng là bromochloromethane
Đáp án B
Cho các chất sau: C 6 H 5 CH 2 Cl ; CH 3 CHClCH 3 ; CH 3 CH 2 Br ; CH 2 =CHCH 2 Cl. Tên gọi gốc - chức của các chất trên lần lượt là
-
A.
benzyl chloride; isopropyl chloride; ethyl bromide; allyl chloride.
-
B.
benzyl chloride; propyl chloride; methyl bromide; allyl chloride.
-
C.
phenyl chloride; isopropylchloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
-
D.
benzyl chloride; propyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
C 6 H 5 CH 2 Cl: benzyl chloride; CH 3 CHClCH 3 : isopropyl chloride; CH 3 CH 2 Br: ethyl bromide; CH 2 =CHCH 2 Cl: allyl chloride
Đáp án A
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH 3 F < CH 3 CI < CH 3 Br < CH 3 I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH 3 F đến CH 3 I là do
-
A.
sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH 3 F đến CH 3 I.
-
B.
độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
-
C.
tương tác van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I.
-
D.
độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I.
Đáp án : C
Do tương tăng van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I
Đáp án C