Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều Đề thi học kì 1 Hóa 10 - Cánh diều


Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 1

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

Đề bài

Câu 1 :

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

  • A.
    Nơtron và proton
  • B.
    Electron, nơtron và proton
  • C.
    Electron và proton
  • D.
    Electron và nơtron
Câu 2 :

Chọn định nghĩa đúng về đồng vị

  • A.
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
  • B.
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
  • C.
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
  • D.
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.
Câu 3 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là

  • A.
    2, 6, 8, 18
  • B.
    2, 8, 18, 32
  • C.
    2, 4, 6, 8
  • D.
    2, 6, 10, 14
Câu 4 :

Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 5 . Nguyên tử M là

  • A.
    11 Na
  • B.
    18 Ar
  • C.
    17 Cl
  • D.
    19 K
Câu 5 :

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm

  • A.
    IA.
  • B.
    VIA.
  • C.
    IB.
  • D.
    IVA.
Câu 6 :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm

  • A.
    IA.
  • B.
    VIA.
  • C.
    IB.
  • D.
    VIB.
Câu 7 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\)  là

  • A.
    23.
  • B.
    24.
  • C.
    25.
  • D.
    11.
Câu 8 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

  • A.
    số p và n
  • B.
    số p và e
  • C.
    số n, e và p
  • D.
    số điện tích hạt nhân
Câu 9 :

Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\)là

  • A.
    là đồng vị của nhau.
  • B.
    có cùng số electron.
  • C.
    có cùng số nơtron.
  • D.
    có cùng số hiệu nguyên tử
Câu 10 :

Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s 2 2s 1 b) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 c) 1s 2 2s 2 2p 5

d) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 e) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là

  • A.
    a, b.
  • B.
    b, c.
  • C.
    c, d.
  • D.
    b, e.
Câu 11 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là

  • A.

    4

  • B.
    5.
  • C.
    6.
  • D.
    7.
Câu 12 :

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là

  • A.
    2.
  • B.
    8.
  • C.
    18.
  • D.
    32.
Câu 13 :

Phát biểu đúng là

  • A.
    Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
  • B.
    Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
  • C.
    Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
  • D.
    Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Câu 14 :

Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là

  • A.
    clo (A=35,5)
  • B.
    brom (A=80)
  • C.
    photpho (A=31)
  • D.
    lưu huỳnh (A=32)
Câu 15 :

Cho hai nguyên tố X và Y (M X < M Y ) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  • A.
    chu kì 4, nhóm IA
  • B.
    chu kì 4, nhóm IIA
  • C.
    chu kì 3, nhóm IIA
  • D.
    chu kì 3, nhóm IA
Câu 16 :

X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là

  • A.
    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1
  • B.
    1s 2 2s 2 2p 5 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 1
  • C.
    1s 2 2s 2 2p 6 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 2 4s 2
  • D.
    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2
Câu 17 :

Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (Z X < Z Y ). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là

  • A.
    X và Y đều là nguyên tố kim loại
  • B.
    X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
  • C.
    X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+
  • D.
    X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Câu 18 :

Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98)

  • A.
    40
  • B.
    39
  • C.
    37
  • D.
    35
Câu 19 :

Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro. Kim loại R là

  • A.
    Mg
  • B.
    Ca
  • C.
    Sr
  • D.
    Be
Câu 20 :

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

  • A.
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
  • B.
    2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
  • C.
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
  • D.
    6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
Câu 21 :

H 2 O có nhiệt độ sôi cao hơn H 2 S là vì

  • A.
    H 2 O có kích thước phân tử nhỏ hơn H 2 S.
  • B.
    H 2 O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H 2 S.
  • C.
    Giữa các phân tử H 2 O có liên kết hydrogen.
  • D.
    Cả A, B và C đều sai
Câu 22 :

Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58))

  • A.
    AlCl 3 .
  • B.
    CaCl 2 .
  • C.
    CaS.
  • D.
    Al 2 S 3 .
Câu 23 :

Cho các phân tử: H 2 , CO 2 , HCl, Cl 2 . Có bao nhiêu phân tử có cực?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 24 :

Công thức Lewis nào sau đây viết sai ?

  • A.
    .
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 25 :

Cho các hợp chất sau: Na 2 O ; H 2 O ; HCl ; Cl 2 ; O 3 ; CH 4 . Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    5.
  • D.
    6.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

  • A.
    Nơtron và proton
  • B.
    Electron, nơtron và proton
  • C.
    Electron và proton
  • D.
    Electron và nơtron

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là hạt proton, neutron và electron

Đáp án B

Câu 2 :

Chọn định nghĩa đúng về đồng vị

  • A.
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
  • B.
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
  • C.
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
  • D.
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của đồng vị

Lời giải chi tiết :

Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, khác nhau số neutron

Đáp án D

Câu 3 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là

  • A.
    2, 6, 8, 18
  • B.
    2, 8, 18, 32
  • C.
    2, 4, 6, 8
  • D.
    2, 6, 10, 14

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sự phân bố electron trên các phân lớp

Lời giải chi tiết :

Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14

Đáp án D

Câu 4 :

Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 5 . Nguyên tử M là

  • A.
    11 Na
  • B.
    18 Ar
  • C.
    17 Cl
  • D.
    19 K

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử M có cấu hình: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 có tổng 17 electron

Đáp án C

Câu 5 :

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm

  • A.
    IA.
  • B.
    VIA.
  • C.
    IB.
  • D.
    IVA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số hiệu nguyên tử = số p = số e

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố X có số Z = 14 => ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA

Đáp án D

Câu 6 :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm

  • A.
    IA.
  • B.
    VIA.
  • C.
    IB.
  • D.
    VIB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số hiệu nguyên tử = số p = số e

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24 => A thuộc nhóm VIB

Đáp án D

Câu 7 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\)  là

  • A.
    23.
  • B.
    24.
  • C.
    25.
  • D.
    11.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số điện tích hạt nhân = số Z

Lời giải chi tiết :

Z = 11

Đáp án D

Câu 8 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

  • A.
    số p và n
  • B.
    số p và e
  • C.
    số n, e và p
  • D.
    số điện tích hạt nhân

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số khối của nguyên tử bằng tổng số p và n

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\)là

  • A.
    là đồng vị của nhau.
  • B.
    có cùng số electron.
  • C.
    có cùng số nơtron.
  • D.
    có cùng số hiệu nguyên tử

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của đồng vị

Lời giải chi tiết :

Hai nguyên tử có cùng số proton, khác nhau về số neutron => là đồng vị của nhau

Đáp án A

Câu 10 :

Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s 2 2s 1 b) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 c) 1s 2 2s 2 2p 5

d) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 e) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là

  • A.
    a, b.
  • B.
    b, c.
  • C.
    c, d.
  • D.
    b, e.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

a) có 3e lớp ngoài cùng => kim loại

b) có 3e lớp ngoài cùng => kim loại

c) có 7e lớp ngoài cùng => phi kim

d) có 6e lớp ngoài cùng => phi kim

e) có 2e lớp ngoài cùng => kim loại

đáp án C

Câu 11 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là

  • A.

    4

  • B.
    5.
  • C.
    6.
  • D.
    7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lớp K có tối đa 2 electron

Lớp L có tối đa 8 electron

Lời giải chi tiết :

Vì nguyên tử X có 4 electron lớp L, và 2 electron lớp X => có tổng 6 electron

Đáp án C

Câu 12 :

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là

  • A.
    2.
  • B.
    8.
  • C.
    18.
  • D.
    32.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lớp N là lớp thứ 4 có tối đa 32 electron

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 13 :

Phát biểu đúng là

  • A.
    Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
  • B.
    Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
  • C.
    Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
  • D.
    Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố M có Z = 11 => M là Na thuộc chu kì 3, nhóm IA

Đáp án D

Câu 14 :

Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là

  • A.
    clo (A=35,5)
  • B.
    brom (A=80)
  • C.
    photpho (A=31)
  • D.
    lưu huỳnh (A=32)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có : p + n + e = 115

P + e = n + 25

=> n = 45 ; p = e = 35

Đáp án B

Câu 15 :

Cho hai nguyên tố X và Y (M X < M Y ) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  • A.
    chu kì 4, nhóm IA
  • B.
    chu kì 4, nhóm IIA
  • C.
    chu kì 3, nhóm IIA
  • D.
    chu kì 3, nhóm IA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì X và Y thuộc 2 nhóm A nên tiếp nên P X – P Y = 1

Lời giải chi tiết :

Vì tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39 => P X + P Y = 39

Vì X và Y thuộc 2 nhóm A nên tiếp nên P X – P Y = 1

P X = 20; P Y = 19

Vậy Y là K thuộc chu kì 4 nhóm IA

Đáp án A

Câu 16 :

X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là

  • A.
    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1
  • B.
    1s 2 2s 2 2p 5 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 1
  • C.
    1s 2 2s 2 2p 6 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 2 4s 2
  • D.
    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào X, Y thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp

Lời giải chi tiết :

Vì X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp nên P Y – P X = 8

Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 32 => P X + P Y = 32

P X = 12; P Y = 20

Cấu hình X và Y là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2

Đáp án D

Câu 17 :

Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (Z X < Z Y ). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là

  • A.
    X và Y đều là nguyên tố kim loại
  • B.
    X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
  • C.
    X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+
  • D.
    X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gọi Z X , Z Y lần lượt là số proton của nguyên tử nguyên tố X và Y. Ta có:

Z X + Z Y = 32 (1)

Vì X và Y thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì kế tiếp nhau nên số proton của chúng khác nhau 8, 18 hoặc 32 đơn vị.

Giả sử Z Y > Z X .

Trường hợp 1: Z Y – Z X = 8      (2)

Kết hợp (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: Z X = 12; Z Y = 20.

Cấu hình electron của X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 (nhóm IIA).

Cấu hình electron của Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 (nhóm IIA).

Vậy trường hợp 1 thỏa mãn, X là magnesium (Mg) và Y là calcium (Ca).

Trường hợp 2: Z Y – Z X = 18    (3)

Kết hợp (1) và (3) giải hệ phương trình ta được: Z X = 7; Z Y = 25.

Cấu hình electron của X: 1s 2 2s 2 2p 3 (nhóm VA)

Cấu hình electron của Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2 (nhóm VIIB)

Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.

Trường hợp 3: Z Y – Z X = 32    (4)

Kết hợp (1) và (4) giải hệ phương trình ta được: Z X = 0; Z Y = 32.

Vậy trường hợp 3 không thỏa mãn.

Câu 18 :

Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98)

  • A.
    40
  • B.
    39
  • C.
    37
  • D.
    35

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình

Lời giải chi tiết :

Gọi số khối của đồng vị thứ 3 của agon là x

Ta có : \(\begin{array}{l}\bar A = \frac{{36.0,34 + 38.0,06 + x.99,6}}{{100}} = 39,98\\ \to x = 39,99 \approx 40\end{array}\)

Đáp án A

Câu 19 :

Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro. Kim loại R là

  • A.
    Mg
  • B.
    Ca
  • C.
    Sr
  • D.
    Be

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của H 2 để tính nguyên tử khối của R

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}R + 2{H_2}O \to R{(OH)_2} + {H_2}\\{\rm{ 0,25                   }} \leftarrow {\rm{     0,25}}\\{{\rm{M}}_R} = \frac{{10}}{{0,25}} = 40(Ca)\end{array}\)

Đáp án B

Câu 20 :

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

  • A.
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
  • B.
    2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
  • C.
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
  • D.
    6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về quy tắc octet

Lời giải chi tiết :

Theo quy tắc octet, các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)

Đáp án C

Câu 21 :

H 2 O có nhiệt độ sôi cao hơn H 2 S là vì

  • A.
    H 2 O có kích thước phân tử nhỏ hơn H 2 S.
  • B.
    H 2 O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H 2 S.
  • C.
    Giữa các phân tử H 2 O có liên kết hydrogen.
  • D.
    Cả A, B và C đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải thích dựa trên liên kết hydrogen và liên kết van der Waals

Lời giải chi tiết :

H 2 O có nhiệt độ sôi cao hơn H 2 S vì H 2 O có liên kết hydrogen

Đáp án C

Câu 22 :

Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58))

  • A.
    AlCl 3 .
  • B.
    CaCl 2 .
  • C.
    CaS.
  • D.
    Al 2 S 3 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên kết ion có hiệu độ âm điện \( \ge 1,7\)

Lời giải chi tiết :

CaCl 2 có hiệu độ âm điện bằng 2,16 > 1,7 => chứa liên kết ion

Đáp án B

Câu 23 :

Cho các phân tử: H 2 , CO 2 , HCl, Cl 2 . Có bao nhiêu phân tử có cực?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên kết cộng hóa trị phân cực có: \(0,4 \le \Delta \chi  < 1,7\)

Lời giải chi tiết :

HCl có hiệu độ âm điện nằm trong khoảng 0,4 – 1,7 => là liên kết cộng hóa trị phân cực

Đáp án A

Câu 24 :

Công thức Lewis nào sau đây viết sai ?

  • A.
    .
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức Lewis biểu thị sự góp chung electron để tạo thành liên kết và dùng dấu – để thể hiện cho liên kết, các electron chưa liên kết được biểu thị bằng dấu “.”

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 25 :

Cho các hợp chất sau: Na 2 O ; H 2 O ; HCl ; Cl 2 ; O 3 ; CH 4 . Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    5.
  • D.
    6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên kết cộng hóa trị không phân cực có: \(\Delta \chi  < 0,4\)

Lời giải chi tiết :

Cl 2 , O 3 , CH 4 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực

Đáp án B


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi hóa 10, đề kiểm tra hóa 10 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 6