Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức


Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Kết nối tri thức

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

  • A.
    \(\mathbb{N}\) .
  • B.
    \(\mathbb{Q}\).
  • C.
    \(\mathbb{Z}\).
  • D.
    \(\mathbb{R}\).
Câu 2 :

Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:

  • A.
    -99 .
  • B.
    -98.
  • C.
    -11.
  • D.
    -10.
Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai :

  • A.
    -44 < -34 .
  • B.
    -3 < 3.
  • C.
    -10 < 0.
  • D.
    -9 > -8.
Câu 4 :

Tâm đối xứng của hình thoi là:

  • A.
    Giao điểm hai cạnh kề.
  • B.
    Giao điểm hai đường chéo.
  • C.
    Trung điểm một cạnh của hình thoi.
  • D.
    Hình thoi không có tâm đối xứng.
Câu 5 :

Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:

  • A.
    13 cm 2 .
  • B.
    26 cm 2 .
  • C.
    40 cm 2 .
  • D.
    20 cm 2 .
Câu 6 :

Kết quả của phép tính (-5).4 = …

  • A.
    -20.
  • B.
    20.
  • C.
    10.
  • D.
    -10.
Câu 7 :

Số nào là ước của 8:

  • A.
    4.
  • B.
    0.
  • C.
    5.
  • D.
    6.
Câu 8 :

Chữ cái in hoa nào sau đây vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng ?

  • A.
    A.
  • B.
    M.
  • C.
    X.
  • D.
    U.
Câu 9 :

Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:

  • A.
    0.
  • B.
    2.
  • C.
    5.
  • D.
    7.
Câu 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.

  • A.
    Hình thang cân có 2 đường chéo vuông nhau.
  • B.
    Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
  • C.
    Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
  • D.
    Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
Câu 11 :

Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:

  • A.
    100.
  • B.
    72.
  • C.
    148.
  • D.
    256.
Câu 12 :

Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …

  • A.
    -133.
  • B.
    133.
  • C.
    -1000.
  • D.
    1000.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

  • A.
    \(\mathbb{N}\) .
  • B.
    \(\mathbb{Q}\).
  • C.
    \(\mathbb{Z}\).
  • D.
    \(\mathbb{R}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là \(\mathbb{N}\).

Câu 2 :

Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:

  • A.
    -99 .
  • B.
    -98.
  • C.
    -11.
  • D.
    -10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên âm.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là -10.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai :

  • A.
    -44 < -34 .
  • B.
    -3 < 3.
  • C.
    -10 < 0.
  • D.
    -9 > -8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) 44 > 34 nên – 44 < - 34.

+) -3 < 0 < 3 nên -3 < 3.

+) -10 < 0.

+) 9 > 8 nên -9 < -8.

Vậy chỉ có D sai.

Câu 4 :

Tâm đối xứng của hình thoi là:

  • A.
    Giao điểm hai cạnh kề.
  • B.
    Giao điểm hai đường chéo.
  • C.
    Trung điểm một cạnh của hình thoi.
  • D.
    Hình thoi không có tâm đối xứng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng của hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Tâm đối xứng của hình thoi giao điểm của hai đường chéo .

Câu 5 :

Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:

  • A.
    13 cm 2 .
  • B.
    26 cm 2 .
  • C.
    40 cm 2 .
  • D.
    20 cm 2 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành: S = cạnh.chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành đó là: \(S = 8.5 = 40\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 6 :

Kết quả của phép tính (-5).4 = …

  • A.
    -20.
  • B.
    20.
  • C.
    10.
  • D.
    -10.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (-5).4 = -(5.4) = -20.

Câu 7 :

Số nào là ước của 8:

  • A.
    4.
  • B.
    0.
  • C.
    5.
  • D.
    6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem 8 chia hết cho số nào có trong đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(8 \vdots 4;8 \not \vdots 5;8\not \vdots 6\); 0 không phải là ước của số nào nên A đúng.

Câu 8 :

Chữ cái in hoa nào sau đây vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng ?

  • A.
    A.
  • B.
    M.
  • C.
    X.
  • D.
    U.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “ gấp ” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “ chồng khít ” lên nhau .

Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

Lời giải chi tiết :

Các chữ cái có trục đối xứng là A; M; X; U.

Các chữ cái có tâm đối xứng là: X.

Vậy chữ X vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.

Câu 9 :

Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:

  • A.
    0.
  • B.
    2.
  • C.
    5.
  • D.
    7.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì 4 + 7 + x chia hết cho 3 hay 11 + x chia hết cho 3.

x có thể nhận các giá trị: 1; 4; 7. Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.

  • A.
    Hình thang cân có 2 đường chéo vuông nhau.
  • B.
    Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
  • C.
    Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
  • D.
    Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình đã học.

Lời giải chi tiết :

Trong các khẳng định sau, chỉ có khẳng định: “Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau” là khẳng định đúng.

Câu 11 :

Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:

  • A.
    100.
  • B.
    72.
  • C.
    148.
  • D.
    256.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung riêng .

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(24 = {2^3}.3;36 = {2^2}{.3^2}\)

Nên \(BCNN\left( {24;36} \right) = {2^3}{.3^2} = 72\).

Câu 12 :

Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …

  • A.
    -133.
  • B.
    133.
  • C.
    -1000.
  • D.
    1000.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (-8).(-125) = 8.125 = 1 000.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a, b) Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.

c) So sánh các số nguyên để sắp xếp.

d) Thực hiện phép tính với số nguyên.

Lời giải chi tiết :

a) Tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20 là: A = {0; 6; 12; 18}.

b) Tập hợp B các ước của 10 là: B = Ư(10) = {1; –1; 2; –2; 5; –5; 10; –10}.

c) Các số nguyên âm là: -5; -10. Vì 5 < 10 nên -5 > -10.

Các số nguyên dương là 3; 12. Ta có: 3 < 12.

Vậy các số nguyên theo thứ tự giảm dần là: 12; 3; 0; -5; -10.

d) Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là: – 5 0 C + (–7 0 C) = –12 0

Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng số tự nhiên.

b) Sử dụng quy tắc tính với số nguyên.

c) Tìm BC(9;10;12). Tìm bội chung của 9; 10 và 12 trong khoảng 350 đến 450.

Lời giải chi tiết :

a) 173 + 62.173 + 173 = 173.(37 + 62 + 1) = 173.100 = 17300

b) - 3x + 15 = 3 \( \cdot \)( - 5).

- 3x = - 15 – 15

- 3x = - 30

x = –30 : (–3)

x = 10

Vậy x = 10.

c) Gọi số học sinh đi tham quan là x (học sinh) (x \( \in N*\))

Vì số học sinh xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa 3 học sinh nên \(\left( {x - 3} \right) \in BC(9;10;12)\). Mà số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em nên \(350 \le x \le 450\).

Ta có: \(9 = {3^2};10 = 2.5;12 = {2^2}.3\) nên \(BCNN(9;10;12) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\).

\( \Rightarrow BC\left( {9;10;12} \right) = B\left( {180} \right) = \left\{ {180;360;540;...} \right\}\)

Vì \(350 \le x \le 450\) nên x – 3 = 360 suy ra x = 363 (TM).

Vậy số học sinh đi tham quan là 363 học sinh.

Phương pháp giải :

a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô bằng công thức tính diện tích hình bình hành.

b) Diện tích quay đầu xe tính bằng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe = diện tích bốn chỗ đậu xe + diện tích quay đầu xe.

Lời giải chi tiết :

a) Chỗ đậu xe là hình bình hành có chiều cao là: 10:2 = 5 (m).

Diện tích mỗi chỗ đậu xe là: 3.5 = 15 (m 2 ).

Vậy diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô là: 15m 2 .

b) Chiều rộng khu vực dành cho quay đầu xe là: 10:2 = 5(m)

Diện tích khu vực dành cho quay đầu xe là: 5.14 = 70(m 2 ).

Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe là: 70 + 15.4 = 130(m 2 ).

Vậy diện tích dành cho việc đậu xe và quay đầu xe là 130 m 2 .

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “ gấp ” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “ chồng khít ” lên nhau .

Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

Lời giải chi tiết :

Hình có trục đối xứng là : hình 1; hình 2; hình 3.

Hình có tâm đối xứng là : hình 3.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Kết nối tri thức