Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 15 — Không quảng cáo

Đề thi văn 7, đề kiểm tra văn 7 kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi học kì 1 Văn 7 - Kết nối tri thức


Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 15

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

Đề thi

I. Đọc hiểu (6đ)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi phía dưới:

ANH THỢ GỐM - Huy Cận

Nắng lên hồng ban mai

Anh thợ gốm ngồi xoay

Đất mịn nhào với nắng

Hình đẹp nở trong tay.

Gió xuân man mác thổi

Cỏ non rờn ngoài đê

Mùa xuân đang tạo lại

Cây lá trên đồng quê.

Anh ngồi xoay ung dung

Ánh sáng rọi theo cùng

Ngực anh màu nắng đượm

Đẹp hồng như đất nung.

Bình đẹp nghìn xưa cũ

Tay ông cha giao về

Đang sống lại tươi tắn

Trong bàn tay vuốt ve...

Bình cao dáng trẻ thon

Lọ nhớn thân đẫy tròn

Đẹp phúc đầy của mẹ

Đẹp duyên hiền của con.

Xoay xoay bàn gỗ ơi,

Nước mát nhào đất tơi

Anh làm thêm cái đẹp

Chưa có ở trong đời...

Câu 1: Bài thơ sử dụng những biện pháp tu từ nào?

A. So sánh, nhân hóa, hoán dụ

B. So sánh, nhân hóa, liệt kê

C. So sánh, câu hỏi tu từ, ẩn dụ

D. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ

Câu 2: Quá trình tạo nguyên liệu gốm được gợi tả trong những dòng thơ nào?

A. Đất mịn nhào với nắng/ Nước mát nhào đất tơi

B. Hình đẹp nở trong tay/ Trong bàn tay vuốt ve…

C. Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung

D. Mùa xuân đang tạo lại/ Cây lá trên đồng quê

Câu 3. Những câu thơ sau giúp ta hiểu gì về sản phẩm của người thợ gốm tạo nên?

Bình đẹp nghìn xưa cũ

Tay ông cha giao về

…..

Anh làm thêm cái đẹp

Chưa có ở trong đời…

A. Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha và sáng tạo sản phẩm mới

B. Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha trong dáng hình mới

C. Phục cổ sản phẩm truyền thống của ông cha

D. Sáng tạo sản phẩm mới (không theo lối mòn xưa)

Câu 4: Dấu ba chấm (…) ở cuối bài thơ chứa đựng điều gì?

A. Ngập ngừng chưa diễn tả hết sự khâm phục người lao động

B. Sự sáng tạo của thợ gốm là vô tận, sáng tạo nối tiếp sáng tạo cho đời

C. Chưa kể sự sáng tạo của nghệ nhân

D. Tất cả các ý trên

Câu 5: Nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 dòng thơ Đất mịn nhào với nắng/ Hình đẹp nở trong tay?

A. Hoán dụ

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. So sánh

Câu 6: Hai câu thơ sau thể hiện vẻ đẹp nào?

- Hình đẹp nở trong tay

- Trong bàn tay vuốt ve…

A. Đôi bàn tay của nghệ nhân

B. Sự sáng tạo trong lao động

C. Hình dáng mềm mại của bình gốm

D. Cái đẹp được sản sinh từ bàn tay

Câu 7: Tình cảm của nhà thơ đối với người lao động:

A. Cảm thông với nghề lao động nặng nhọc

B. Ngưỡng mộ, khâm phục

C. Trân trọng người lao động sáng tạo

D. Cả ý B và C

Câu 8: Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

A. Đều tràn đầy sức sống

B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

Câu 9: Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng caption – Lời chú thích, thuyết minh) (1đ)

Câu 10: Viết bài giới thiệu về một sản phẩm đồ gốm/ mỹ nghệ mà em yêu thích với khách du lịch đến Việt Nam (1đ)

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)

Câu 1: Có dịp đi du lịch, em thích thú với việc tham quan làng nghề ở địa phương không? Theo em, qua làng nghề ở mỗi địa phương, khách tham quan sẽ biết thêm điều gì? (2đ)

Câu 2: Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

-----Hết-----

-  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.

Đáp án

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1

(0.25đ)

Câu 2 (0.25đ)

Câu 3

(0.25đ)

Câu 4

(0.25đ)

Câu 5

(0.25đ)

Câu 6

(0.25đ)

Câu 7

(0.25đ)

Câu 8

(0.25đ)

D

A

A

B

C

D

D

C

Câu 1: Bài thơ sử dụng những biện pháp tu từ nào?

A. So sánh, nhân hóa, hoán dụ

B. So sánh, nhân hóa, liệt kê

C. So sánh, câu hỏi tu từ, ẩn dụ

D. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ và nhớ lại kiến thức về các biện pháp tu từ

Lời giải chi tiết:

Bài thơ sử dụng các biện pháp So sánh, nhân hóa, ẩn dụ:

- So sánh: Đẹp hồng như đất nung

- Nhân hóa: Mùa xuân đang tạo lại/ Cây lá trên đồng quê

- Ẩn dụ: Bình đẹp nghìn xưa cũ/ Tay ông cha giao về

→ Đáp án: D

Câu 2: Quá trình tạo nguyên liệu gốm được gợi tả trong những dòng thơ nào?

A. Đất mịn nhào với nắng/ Nước mát nhào đất tơi

B. Hình đẹp nở trong tay/ Trong bàn tay vuốt ve…

C. Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung

D. Mùa xuân đang tạo lại/ Cây lá trên đồng quê

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Lời giải chi tiết:

Quá trình tạo nguyên liệu gốm được gợi tả trong những dòng thơ: Đất mịn nhào với nắng/ Nước mát nhào đất tơi

→ Đáp án: A

Câu 3. Những câu thơ sau giúp ta hiểu gì về sản phẩm của người thợ gốm tạo nên?

Bình đẹp nghìn xưa cũ

Tay ông cha giao về

…..

Anh làm thêm cái đẹp

Chưa có ở trong đời…

A. Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha và sáng tạo sản phẩm mới

B. Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha trong dáng hình mới

C. Phục cổ sản phẩm truyền thống của ông cha

D. Sáng tạo sản phẩm mới (không theo lối mòn xưa)

Phương pháp:

Đọc kĩ các câu thơ

Lời giải chi tiết:

Những câu thơ trên Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha và sáng tạo sản phẩm mới

→ Đáp án: A

Câu 4: Dấu ba chấm (…) ở cuối bài thơ chứa đựng điều gì?

A. Ngập ngừng chưa diễn tả hết sự khâm phục người lao động

B. Sự sáng tạo của thợ gốm là vô tận, sáng tạo nối tiếp sáng tạo cho đời

C. Chưa kể sự sáng tạo của nghệ nhân

D. Tất cả các ý trên

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Nhớ lại tác dụng của dấu ba chấm

Lời giải chi tiết:

Dấu ba chấm (…) ở cuối bài thơ muốn nói rằng sự sáng tạo của thợ gốm là vô tận, sáng tạo nối tiếp sáng tạo cho đời

→ Đáp án: B

Câu 5: Nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 dòng thơ Đất mịn nhào với nắng/ Hình đẹp nở trong tay?

A. Hoán dụ

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. So sánh

Phương pháp:

Đọc kĩ 2 dòng thơ và nhớ lại kiến thức về biện pháp tu từ

Lời giải chi tiết:

2 dòng thơ trên sử dụng biện pháp Ẩn dụ (Hình đẹp nở trong tay)

→ Đáp án: C

Câu 6: Hai câu thơ sau thể hiện vẻ đẹp nào?

- Hình đẹp nở trong tay

- Trong bàn tay vuốt ve…

A. Đôi bàn tay của nghệ nhân

B. Sự sáng tạo trong lao động

C. Hình dáng mềm mại của bình gốm

D. Cái đẹp được sản sinh từ bàn tay

Phương pháp:

Đọc kĩ hai câu thơ và phân tích

Lời giải chi tiết:

Hai câu thơ thể hiện Cái đẹp được sản sinh từ bàn tay

→ Đáp án: D

Câu 7: Tình cảm của nhà thơ đối với người lao động:

A. Cảm thông với nghề lao động nặng nhọc

B. Ngưỡng mộ, khâm phục

C. Trân trọng người lao động sáng tạo

D. Cả ý B và C

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Lời giải chi tiết:

Tình cảm của nhà thơ đối với người lao động:  đó là tình cảm ngưỡng mộ, khâm phục và bày tỏ sự trân trọng đối với những sản phẩm sáng tạo làm đẹp cho đời

→ Đáp án: D

Câu 8: Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

A. Đều tràn đầy sức sống

B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý chi tiết miêu tả thợ gốm và mùa xuân

Lời giải chi tiết:

Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

Người nghệ nhân không ngừng sáng tạo để tạo nên những sản phẩm tuyệt vời, làm đẹp cho đời

Còn mùa xuân – mùa muôn vật đâm chồi nảy lộc, khoe sắc thì lại như đang tái tạo lại sự sống cho cuộc đời

→ Đáp án: C

Câu 9: Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng caption – Lời chú thích, thuyết minh) (1đ)

Phương pháp

Chọn một khổ thơ em thích và vận dụng trí tưởng tượng của bản thân để hoàn thành yêu cầu

Lời giải chi tiết

*Hướng dẫn thực hiện:

- Lựa chọn khổ thơ em yêu thích (thể hiện được hình ảnh/ cảm xúc trung tâm, hướng vào đề tài của văn bản)

- Đọc kĩ để hiểu, lựa chọn được linh hồn của khổ thơ

- Chọn hình thức phù hợp với sở trường của em (vẽ tranh, làm thơ, viết cảm nghĩ)

*Gợi ý:

- HS chọn được khổ thơ (thể hiện được hình ảnh/ cảm xúc trung tâm, hướng vào đề tài của văn bản)

- Hình thức thể hiện: có thể vẽ tranh, làm thơ, viết cảm nghĩ

+Bố cục hài hòa

+ Thể hiện được đường nét/ đặc điểm/ cảm xúc chính của khổ thơ

+ Viết: mạch lạc, ngôn ngữ phù hợp văn hóa của dân tộc; tình cảm chân thành

Câu 10: Viết bài giới thiệu về một sản phẩm đồ gốm/ mỹ nghệ mà em yêu thích với khách du lịch đến Việt Nam (1đ)

Phương pháp

Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã được học để hoàn thành yêu cầu

Lời giải chi tiết

*Hướng dẫn thực hiện

- Chọn sản phẩm em yêu thích và có những am hiểu nhất định về lĩnh vực đó

- Viết bài giới thiệu: bố cục rõ (tên sản phẩm, xuất xứ; giá trị văn hóa/ sử dụng); sản phẩm thể hiện về con người và đất nước Việt Nam (tài nguyên, tài năng của con người trong sáng tạo sản phẩm)

*Gợi ý trả lời

+ Bố cục rõ ràng, liên kết chặt chẽ

+ Giới thiệu được: sản phẩm tiêu biểu, xuất xứ; giá trị văn hóa/ sử dụng

+ Làm nổi sản phẩm, con người và đất nước Việt Nam

+ Ngôn ngữ trong sáng phù hợp văn hóa của dân tộc; thể hiện niềm tự hào dân tộc

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)

Câu 1: Có dịp đi du lịch, em thích thú với việc tham quan làng nghề ở địa phương không? Theo em, qua làng nghề ở mỗi địa phương, khách tham quan sẽ biết thêm điều gì? (2đ)

Phương pháp:

Dựa vào những kiến thức đã được tìm hiểu, đưa ra ý kiến của bản thân Lời giải chi tiết:

- Vế 1: Thể hiện rõ quan điểm cá nhân thích/ không thích và nói rõ 2 lý do

- Vế 2: HS cần có hiểu biết cụ thể về một số làng nghề của địa phương/ nơi du lịch

+ Làng nghề phản ánh rõ đặc điểm địa lý, kinh tế, con người của một địa phương

+ Thăm quan làng nghề ở nơi du lịch, mỗi người sẽ có những hiểu biết nhất định về văn hóa, địa lý, kinh tế của con người và vùng đất đó

Câu 2: Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để hoàn thành bài văn

Lời giải chi tiết:

Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

Phần chính

Điểm

Nội dung cụ thể

Mở bài

0,5

- Giới thiệu làng nghề địa phương (nơi có làng nghề)

- Sức cuốn hút của làng nghề đối với du khách nối chung

Thân bài

2,5

- Nghề và lịch sử hình thành

- Làng nghề phát triển như thế nào trong thời hiện đại

- Con người(năng lực sáng tạo, kiên trì để lưu giữ làng nghề) kinh tế địa lí, văn hóa nổi bật do sự tác động của làng nghề

-Lý do khách du lịch say mê khám phá làng nghề

Kết bài

0,5

- Vai trò làng nghề đối với kinh tế địa phương

- Niềm tự hào về đất nước con người Việt Nam

Yêu cầu khác

0,5

- Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (thuyết minh)

- Kết hợp miêu tả, tự sự


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 10
Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 11
Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 12
Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 13
Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 14
Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 15
Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề số 5