Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 1
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là
Đề bài
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là
-
A.
chu kì dao động.
-
B.
tần số dao động.
-
C.
biên độ dao động.
-
D.
li độ dao động.
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó
-
A.
li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
-
B.
li độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian.
-
C.
biên độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
-
D.
biên độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian.
Dao động nào sau đây là dao động tự do?
-
A.
Dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của ngoại lực.
-
B.
Dao động của con lắc đơn trong dầu nhớt.
-
C.
Dao động của lò xo giảm xóc.
-
D.
Dao động của cành cây đu đưa khi gió thổi.
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là
-
A.
dao động tắt dần.
-
B.
dao động tuần hoàn.
-
C.
dao dộng cưỡng bức.
-
D.
dao động điều hòa.
Một vật dao dao động điều hòa trên trục Ox. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là
-
A.
10 rad/s.
-
B.
10π rad/s.
-
C.
5π rad/s.
-
D.
5 rad/s.
Một máy cơ khí khi hoạt động sẽ tạo ra những dao động được xem gần đúng là dao động điều hòa với phương trình li độ dạng: x = 3cos(160πt) (mm). Vận tốc của vật dao động có phương trình:
-
A.
v = -480πsin(160πt)(mm/s).
-
B.
v = 480πsin(160πt)(mm/s).
-
C.
v = -480πcos(160πt)(mm/s).
-
D.
v = 480πcos(160πt)(mm/s).
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
Chế tạo tần số kế.
-
B.
Chế tạo bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy.
-
C.
Lắp đặt các động cơ điện trong nhà xưởng.
-
D.
Thiết kế các công trình ở những vùng thường có địa chấn.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
-
A.
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
-
B.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
-
C.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
-
D.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà chúng dao động cùng pha.
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v. Bước sóng trên dây được xác định bởi
-
A.
\(\lambda = v.f\)
-
B.
\(\lambda = \frac{v}{f}\)
-
C.
\(\lambda = \frac{f}{v}\)
-
D.
\(\lambda = 2\pi f.v\)
Chọn câu đúng.
-
A.
Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian.
-
B.
Sóng là dao động của mọi điểm trong không gian theo thời gian.
-
C.
Sóng là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
-
D.
Sóng là sự truyền chuyển động của các phần tử trong không gian theo thời gian.
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
-
A.
48 cm.
-
B.
18 cm.
-
C.
36 cm.
-
D.
24 cm.
Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do
-
A.
sóng địa chấn đã truyền năng lượng tới các vị trí này.
-
B.
sức ép từ tấm chấn khiến các phần tử vật chất xung quanh chuyển động.
-
C.
các phần tử vật chất từ tâm chấn chuyển động đến vị trí đó.
-
D.
tốc độ lan truyền sóng địa chấn quá nhanh.
Một sóng âm lan truyền trong môi trường A với vận tốc v A , bước sóng λ A khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là v B = 2v A . Bước sóng trong môi trường B là
-
A.
\({\lambda _B} = 2{\lambda _A}\)
-
B.
\({\lambda _B} = \frac{{{\lambda _A}}}{2}\)
-
C.
\({\lambda _B} = {\lambda _A}\)
-
D.
\({\lambda _B} = 4{\lambda _A}\)
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Hình vẽ bên mô tả hai sóng địa chấn truyền trong môi trường khi có động đất. Sóng P là sóng sơ cấp, sóng S là sóng thứ cấp. Chọn câu đúng.
-
A.
Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang.
-
B.
Sóng S là sóng dọc, sóng P là sóng ngang.
-
C.
Cả hai sóng là sóng ngang.
-
D.
Cả hai sóng là sóng dọc.
Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng
-
A.
giao thoa ánh sáng.
-
B.
khúc xạ ánh sáng.
-
C.
nhiễu xạ ánh sáng.
-
D.
phản xạ ánh sáng.
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ
-
A.
2.10 8 m/s.
-
B.
3.10 8 m/s.
-
C.
2.10 -8 m/s.
-
D.
3.10 -8 m/s.
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng
-
A.
380nm đến 760nm.
-
B.
380m đến 760m.
-
C.
380mm đến 760mm.
-
D.
380pm đến 760pm.
Sóng điện từ có bước sóng 3.10 -10 m là loại sóng điện từ nào sau đây?
-
A.
Tia X.
-
B.
Tia tử ngoại.
-
C.
Tia hồng ngoại.
-
D.
Tia Gamma
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
-
A.
đơn sắc.
-
B.
kết hợp.
-
C.
cùng màu sắc.
-
D.
cùng cường độ.
Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d 1 và d 2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi
-
A.
d 2 – d 1 = kλ, với k = 0; ±1; ±2; ...
-
B.
d 2 – d 1 = kλ/2, với k = 0; ±1; ±2; ...
-
C.
d 2 – d 1 = (k+1)λ, với k = 0; ±1; ±2; ...
-
D.
d 2 – d 1 = (k +1/2) λ, với k = 0; ±1; ±2; ...
Xét trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B. Xét 2 mệnh đề sau:
(I) Đường trung trực của AB là một cực đại khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp cùng pha.
(II) Đường trung trực của AB là một cực tiểu khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp ngược pha.
Lựa chọn phương án đúng.
-
A.
cả (I) và (II) đúng.
-
B.
(I) đúng; (II) sai.
-
C.
(I) sai; (II) đúng.
-
D.
cả (I) và (II) sai.
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là
-
A.
thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
-
B.
thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
-
C.
thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.
-
D.
thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.
Dụng cụ nào sau đây không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young?
-
A.
Đèn laze.
-
B.
Khe cách tử.
-
C.
Thước đo độ dài
-
D.
Lăng kính
Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
-
A.
Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên
-
B.
Trên dây có những phần tử dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) xen kẽ với phần tử đứng yên (nút sóng)
-
C.
Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại (nút sóng) xen kẽ với những điểm đứng yên(bụng sóng)
-
D.
Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ
Trên một sợi dây dần hồi có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
4.
-
A.
B là bụng sóng.
-
B.
A là bụng sóng.
-
C.
A là nút sóng.
-
D.
A và B không phải là nút sóng.
Sóng dừng trên dây được hình thành bởi:
-
A.
Sự giao thoa của hai sóng kết hợp
-
B.
Sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp
-
C.
Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương
-
D.
Sự tổng hợp của hai sóng tới và sóng phản xạ truyền khác phương
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 5rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2cm và có vận tốc 10cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.
-
A.
\(x = \sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{{5\pi }}{4}} \right)cm\)
-
B.
\(x = 2\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm\)
-
C.
\(x = 2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
-
D.
\(x = 2\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng là = 0,42m và = 0,7m. Khoảng cách hai khe S 1 và S 2 là a = 0,8mm, màn ảnh cách 2 khe là D = 2,4m. Tính khoảng cách từ vân tối thứ 3 của bức xạ và vân sáng thứ 5 của bức xạ.
-
A.
9,45 mm
-
B.
6,30 mm
-
C.
8,15 mm
-
D.
6,45 mm
Lời giải và đáp án
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là
-
A.
chu kì dao động.
-
B.
tần số dao động.
-
C.
biên độ dao động.
-
D.
li độ dao động.
Đáp án : A
Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là chu kì dao động
Đáp án A
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó
-
A.
li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
-
B.
li độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian.
-
C.
biên độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian.
-
D.
biên độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian.
Đáp án : A
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian
Đáp án A
Dao động nào sau đây là dao động tự do?
-
A.
Dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của ngoại lực.
-
B.
Dao động của con lắc đơn trong dầu nhớt.
-
C.
Dao động của lò xo giảm xóc.
-
D.
Dao động của cành cây đu đưa khi gió thổi.
Đáp án : A
Dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của ngoại lực là dao động tự do
Đáp án A
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là
-
A.
dao động tắt dần.
-
B.
dao động tuần hoàn.
-
C.
dao dộng cưỡng bức.
-
D.
dao động điều hòa.
Đáp án : A
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là dao động tắt dần vì chịu tác động của lực cản không khí
Đáp án A
Một vật dao dao động điều hòa trên trục Ox. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là
-
A.
10 rad/s.
-
B.
10π rad/s.
-
C.
5π rad/s.
-
D.
5 rad/s.
Đáp án : C
\(\frac{T}{2} = 0,2 \Rightarrow T = 0,4s\)
\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = 5\pi rad/s\)
Đáp án C
Một máy cơ khí khi hoạt động sẽ tạo ra những dao động được xem gần đúng là dao động điều hòa với phương trình li độ dạng: x = 3cos(160πt) (mm). Vận tốc của vật dao động có phương trình:
-
A.
v = -480πsin(160πt)(mm/s).
-
B.
v = 480πsin(160πt)(mm/s).
-
C.
v = -480πcos(160πt)(mm/s).
-
D.
v = 480πcos(160πt)(mm/s).
Đáp án : A
\(v = - A\omega \sin \left( {\omega t + {\varphi _0}} \right) = A\omega \cos \left( {\omega t + {\varphi _0} + \frac{\pi }{2}} \right)\)
\( \Rightarrow v = - 3.160\pi \sin \left( {160\pi } \right) = - 480\pi \sin \left( {160\pi } \right) = 480\pi \cos \left( {160\pi + \frac{\pi }{2}} \right)mm/s\)
Đáp án A
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
Chế tạo tần số kế.
-
B.
Chế tạo bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy.
-
C.
Lắp đặt các động cơ điện trong nhà xưởng.
-
D.
Thiết kế các công trình ở những vùng thường có địa chấn.
Đáp án : D
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp thiết kế các công trình ở những vùng thường có địa chấn
Đáp án D
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
-
A.
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
-
B.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
-
C.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
-
D.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà chúng dao động cùng pha.
Đáp án : D
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà chúng dao động cùng pha
Đáp án D
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v. Bước sóng trên dây được xác định bởi
-
A.
\(\lambda = v.f\)
-
B.
\(\lambda = \frac{v}{f}\)
-
C.
\(\lambda = \frac{f}{v}\)
-
D.
\(\lambda = 2\pi f.v\)
Đáp án : B
Bước sóng trên dây được xác định bởi \(\lambda = \frac{v}{f}\)
Đáp án B
Chọn câu đúng.
-
A.
Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian.
-
B.
Sóng là dao động của mọi điểm trong không gian theo thời gian.
-
C.
Sóng là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
-
D.
Sóng là sự truyền chuyển động của các phần tử trong không gian theo thời gian.
Đáp án : A
Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian.
Đáp án A
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
-
A.
48 cm.
-
B.
18 cm.
-
C.
36 cm.
-
D.
24 cm.
Đáp án : A
\(\frac{\lambda }{2} = 33 - 9 = 24 \Rightarrow \lambda = 48cm\)
Đáp án A
Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do
-
A.
sóng địa chấn đã truyền năng lượng tới các vị trí này.
-
B.
sức ép từ tấm chấn khiến các phần tử vật chất xung quanh chuyển động.
-
C.
các phần tử vật chất từ tâm chấn chuyển động đến vị trí đó.
-
D.
tốc độ lan truyền sóng địa chấn quá nhanh.
Đáp án : A
Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do sóng địa chấn đã truyền năng lượng tới các vị trí này
Đáp án A
Một sóng âm lan truyền trong môi trường A với vận tốc v A , bước sóng λ A khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là v B = 2v A . Bước sóng trong môi trường B là
-
A.
\({\lambda _B} = 2{\lambda _A}\)
-
B.
\({\lambda _B} = \frac{{{\lambda _A}}}{2}\)
-
C.
\({\lambda _B} = {\lambda _A}\)
-
D.
\({\lambda _B} = 4{\lambda _A}\)
Đáp án : A
\({\lambda _A} = \frac{{{v_A}}}{f},{\lambda _B} = \frac{{{v_B}}}{f} \Rightarrow \frac{{{\lambda _A}}}{{{\lambda _B}}} = \frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{{{v_A}}}{{2{v_A}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {\lambda _B} = 2{\lambda _A}\)
Đáp án A
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Đáp án : C
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Đáp án C
Hình vẽ bên mô tả hai sóng địa chấn truyền trong môi trường khi có động đất. Sóng P là sóng sơ cấp, sóng S là sóng thứ cấp. Chọn câu đúng.
-
A.
Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang.
-
B.
Sóng S là sóng dọc, sóng P là sóng ngang.
-
C.
Cả hai sóng là sóng ngang.
-
D.
Cả hai sóng là sóng dọc.
Đáp án : A
Dựa vào phương truyền sóng và phương dao động
=> Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang
Đáp án A
Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng
-
A.
giao thoa ánh sáng.
-
B.
khúc xạ ánh sáng.
-
C.
nhiễu xạ ánh sáng.
-
D.
phản xạ ánh sáng.
Đáp án : C
Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Đáp án C
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ
-
A.
2.10 8 m/s.
-
B.
3.10 8 m/s.
-
C.
2.10 -8 m/s.
-
D.
3.10 -8 m/s.
Đáp án : B
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ 3.10 8 m/s.
Đáp án B
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng
-
A.
380nm đến 760nm.
-
B.
380m đến 760m.
-
C.
380mm đến 760mm.
-
D.
380pm đến 760pm.
Đáp án : A
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 380nm đến 760nm
Đáp án A
Sóng điện từ có bước sóng 3.10 -10 m là loại sóng điện từ nào sau đây?
-
A.
Tia X.
-
B.
Tia tử ngoại.
-
C.
Tia hồng ngoại.
-
D.
Tia Gamma
Đáp án : A
Sóng điện từ có bước sóng 3.10 -10 m là Tia tử ngoại
Đáp án A
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
-
A.
đơn sắc.
-
B.
kết hợp.
-
C.
cùng màu sắc.
-
D.
cùng cường độ.
Đáp án : B
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp
Đáp án B
Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d 1 và d 2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi
-
A.
d 2 – d 1 = kλ, với k = 0; ±1; ±2; ...
-
B.
d 2 – d 1 = kλ/2, với k = 0; ±1; ±2; ...
-
C.
d 2 – d 1 = (k+1)λ, với k = 0; ±1; ±2; ...
-
D.
d 2 – d 1 = (k +1/2) λ, với k = 0; ±1; ±2; ...
Đáp án : A
Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d 1 và d 2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi d 2 – d 1 = kλ, với k = 0; ±1; ±2; ...
Đáp án A
Xét trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B. Xét 2 mệnh đề sau:
(I) Đường trung trực của AB là một cực đại khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp cùng pha.
(II) Đường trung trực của AB là một cực tiểu khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp ngược pha.
Lựa chọn phương án đúng.
-
A.
cả (I) và (II) đúng.
-
B.
(I) đúng; (II) sai.
-
C.
(I) sai; (II) đúng.
-
D.
cả (I) và (II) sai.
Đáp án : B
Xét trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B đường trung trực của AB là một cực đại khi và chỉ khi hai nguồn kết hợp cùng pha
Đáp án B
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là
-
A.
thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
-
B.
thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
-
C.
thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.
-
D.
thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.
Đáp án : D
Thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng
Đáp án D
Dụng cụ nào sau đây không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young?
-
A.
Đèn laze.
-
B.
Khe cách tử.
-
C.
Thước đo độ dài
-
D.
Lăng kính
Đáp án : D
Lăng kính không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young
Đáp án D
Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng?
-
A.
Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên
-
B.
Trên dây có những phần tử dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) xen kẽ với phần tử đứng yên (nút sóng)
-
C.
Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại (nút sóng) xen kẽ với những điểm đứng yên(bụng sóng)
-
D.
Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ
Đáp án : B
Ta quan sát thấy hiện tượng trên dây có những phần tử dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) xen kẽ với phần tử đứng yên (nút sóng) khi trên một sợi dây có sóng dừng
Đáp án B
Trên một sợi dây dần hồi có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là 4
Đáp án D
-
A.
B là bụng sóng.
-
B.
A là bụng sóng.
-
C.
A là nút sóng.
-
D.
A và B không phải là nút sóng.
Đáp án : C
A là nút sóng
Đáp án C
Sóng dừng trên dây được hình thành bởi:
-
A.
Sự giao thoa của hai sóng kết hợp
-
B.
Sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp
-
C.
Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương
-
D.
Sự tổng hợp của hai sóng tới và sóng phản xạ truyền khác phương
Đáp án : A
Sóng dừng trên dây được hình thành bởi sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương
Đáp án C
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 5rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2cm và có vận tốc 10cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.
-
A.
\(x = \sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{{5\pi }}{4}} \right)cm\)
-
B.
\(x = 2\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm\)
-
C.
\(x = 2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
-
D.
\(x = 2\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{\pi }{4}} \right)cm\)
Đáp án : B
Vật đi qua vị trí có li độ là x = -2 cm và đang hướng về phía vị trí biên gần nhất nên v = -10 cm/s
Biên độ dao động của vật
\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {( - 2)^2} + \frac{{{{( - 10)}^2}}}{{{5^2}}} = 8 \Rightarrow A = 2\sqrt 2 cm\)
Tại thời điểm ban đầu:
\(t = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 2 \cos \varphi = - 2\\v < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\sin \varphi > 0\end{array} \right. \Rightarrow \varphi = \frac{{3\pi }}{4}\)
Phương trình dao động của vật là \(x = 2\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm\)
Đáp án B
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng là = 0,42m và = 0,7m. Khoảng cách hai khe S 1 và S 2 là a = 0,8mm, màn ảnh cách 2 khe là D = 2,4m. Tính khoảng cách từ vân tối thứ 3 của bức xạ và vân sáng thứ 5 của bức xạ.
-
A.
9,45 mm
-
B.
6,30 mm
-
C.
8,15 mm
-
D.
6,45 mm
Đáp án : B
Vị trí của vân tối thứ ba của bức xạ \({\lambda _1}\) là
\({x_{T3}} = (2{k_1} + 1)\frac{{{\lambda _1}}}{2}.\frac{D}{a} = (2.2 + 1)\frac{{0,{{42.10}^{ - 6}}}}{2}.\frac{{2,4}}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} = 3,{15.10^{ - 3}}m = 3,15mm\)
Vị trí vân tối thứ năm của bức xạ \({\lambda _2}\)là
\({x_{T5}} = (2{k_2} + 1)\frac{{{\lambda _2}}}{2}.\frac{D}{a} = (2.4 + 1)\frac{{0,{{7.10}^{ - 6}}}}{2}.\frac{{2,4}}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} = 9,{45.10^{ - 3}}m = 9,45mm\)
Khoảng cách giữa hai vân tối này là: \(\Delta x = 9,45 - 3,15 = 6,30mm\)
Đáp án B