Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi khoa học tự nhiên 7, đề kiểm tra khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi học kì 2 KHTN 7 - Kết nối tri thức


Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 1

Hóa trị của Fe trong công thức Fe2O3 là:

Đề bài

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1. Hóa trị của Fe trong công thức Fe 2 O 3 là:

A. I                                  B. II                                 C. III                               D. IV

Câu 2. Thực vật sinh trưởng được là nhờ hoạt động của:

A. mô dẫn                       B. mô biểu bì                  C. mô phân sinh             D. mô xốp

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

B. Sáo học nói tiếng người

C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe thấy tiếng kẻng.

D. Khỉ tập đi xe đạp.

Câu 4. Hình thức dinh dưỡng phổ biến của động vật là:

A. tự dưỡng                              B. dị dưỡng                    C. hóa dưỡng                    D. hoại dưỡng

Câu 5. Thói quen nào sau đây tốt cho việc học tập?

A. Cứ 19 giờ ăn cơm xong ngồi vào bàn học.

B. Thường xuyên không học bài và làm bài tập.

C. Ngồi học thường chăm chú nghe giảng.

D. Ham mê chơi điện tử.

Câu 6. Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

A. sinh sản hữu tính                                               B. sinh sản phân đôi

C. sinh sản bào tử                                                  D. sinh sản sinh dưỡng

Câu 7. Một thanh kim loại được cọ xát và mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó đang ở trạng thái nào sau đây?

A. Nhận thêm electron                                            B. Mất đi electron

C. Mất bớt điện tích dương                                      D. Không nhận thêm electron

Câu 8. Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.

B. Trồng xen canh hoặc làm luống.

C. Tưới nước cho cây trồng

D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

Câu 9. Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là:

A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.

B. làm cho cây lớn lên và to ra.

C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.

D. hình thanh các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 10. Quả được hinh thành do sự biến đổi của:

A. nhị hoa                       B. đài hoa                       C. noãn đã thụ tinh                    D. bầu nhụy

Câu 11. Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên

A. tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

B. tính hướng đất và hướng ánh sáng của rễ.

C. tính tránh đất và hướng ánh sáng của rễ.

D. tính tránh đất và tránh ánh sáng của rễ.

Câu 12. Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?

A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.

B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.

C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.

D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Câu 13. Đa số các loài thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ:

A. tế bào lông hút                                                   B. tế bào thịt vỏ

C. tế bào trụ dẫn                                                     D. tế bào mạch gỗ

Câu 14. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè

B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh

C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời

D. Cây nắp ấm bắt mồi

Câu 15. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

A. Bổ sung thêm thức ăn vào giai đoạn sinh sản

B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.

C. Sử dụng phương pháp nhân bân vô tính

D. Thay đổi nhiệt độ nước vào giai đoạn sinh sản

Câu 16. Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?

A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại

B. Tính hướng sáng của cá

C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn

D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.

Câu 17. Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?

A. Sinh sản trinh sinh ở ong                                   B. Phân đôi ở trùng roi xanh

C. Nảy chồi ở thủy tức                                           D. Đẻ con ở lớp Thú

Câu 18. Mục đích của việc thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm:

A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.

C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.

D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.

Câu 19. Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là:

A. mọc chồi                     B. tái sinh                       C. phân đôi                     D. nhân giống

Câu 20. Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận:

A. lá                                B. rễ                                C. thân củ                       D. cành cây

Câu 21. Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là:

A. được di truyền từ bố mẹ

B. có số lượng nhất định và bền vững

C. mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

Câu 22. Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng nào sau đây?

A. hướng sáng                                                        B. hướng nước

C. hướng dinh dưỡng                                               D. hướng tiếp xúc

Câu 23. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là:

A. các nhận biết             B. các kích thích             C. các cảm ứng             D. các phản ứng

Câu 24. Khi ta sử dụng la bàn để xác định phương hướng thì kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí vì:

A. kim là bàn chỉ không chính xác.

B. kim la bàn còn chịu tác dụng của từ trường khác.

C. trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.

D. trục từ và trục quay của Trái Đất trùng nhau.

Câu 25. Nếu thiếu nước, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật sẽ

A. diễn ra bình thường                                          B. diễn ra chậm hoặc ngừng lại

C. ngay lập túc bị dừng lại                                    D. diễn ra nhanh chóng hơn

Câu 26. Hiện tượng cảm ứng nào sau đây có tác nhân kích thích là ánh sáng?

A. Rễ cây mọc dài về phía có nước

B. Những con vịt bỏ chạy khi bị người xua đuổi

C. Thân cây mọc cong về phía có ánh sáng

D. Thân cây trầu không bám vào thân cây cau.

Câu 27. Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là

A. sinh sản sinh dưỡng. B. nảy chồi.

C. phân đôi. D. sinh sản bằng bào tử.

Câu 28. Đối với cây ăn quả, việc người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả sẽ có tác dụng:

A. giúp tăng độ ngọt cho các loại quả

B. giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

C. giúp tiêu diệt các loài sây phá hoại cây

D. giúp tăng tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh, tạo quả

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm) So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Câu 2 (1 điểm) Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của sâu hại, đề xuất biện pháp phòng ngừa và diệt sâu hại để bảo vệ mùa màng. Lấy ví dụ loài cụ thể.

Đáp án

1. C

2. C

3. A

4. B

5. C

6. D

7. B

8. C

9. D

10. D

11. A

12. D

13. A

14. B

15. C

16. C

17. D

18. A

19. C

20. C

21. C

22. D

23. B

24. C

25. B

26. C

27. A

28. D

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1.

Hóa trị của Fe trong công thức Fe 2 O 3 là:

A. I                                  B. II                                 C. III                                D. IV

Phương pháp giải:

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Lời giải chi tiết:

Gọi hóa trị của Fe trong phân tử là x.

Ta có: x . 2 = II . 3 => x = III.

Chọn C.

Câu 2.

Thực vật sinh trưởng được là nhờ hoạt động của:

A. mô dẫn                        B. mô biểu bì                   C. mô phân sinh               D. mô xốp

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về khối lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

Lời giải chi tiết:

Quá trình sinh trưởng của cơ thể diễn ra chủ yếu nhờ hoạt động của mô phân sinh.

Chọn C.

Câu 3.

Hiện tượng nào sau đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

B. Sáo học nói tiếng người

C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe thấy tiếng kẻng.

D. Khỉ tập đi xe đạp.

Phương pháp giải:

Tập tính bẩm sinh của động vật là những tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.

Lời giải chi tiết:

Tập tính bẩm sinh là ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

Chọn A.

Câu 4.

Hình thức dinh dưỡng phổ biến của động vật là:

A. tự dưỡng                     B. dị dưỡng                     C. hóa dưỡng                   D. hoại dưỡng

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Hình thức dinh dưỡng phổ biến của động vật là dị dưỡng.

Chọn B.

Câu 5.

Thói quen nào sau đây tốt cho việc học tập?

A. Cứ 19 giờ ăn cơm xong ngồi vào bàn học.

B. Thường xuyên không học bài và làm bài tập.

C. Ngồi học thường chăm chú nghe giảng.

D. Ham mê chơi điện tử.

Lời giải chi tiết:

Thói quen tốt cho việc học tập là: Ngồi học thường chăm chú nghe giảng.

Chọn C.

Câu 6.

Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

A. sinh sản hữu tính                                                 B. sinh sản phân đôi

C. sinh sản bào tử                                                    D. sinh sản sinh dưỡng

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về các hình thức sinh sản của thực vật.

Lời giải chi tiết:

Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là sinh sản sinh dưỡng.

Chọn D.

Câu 7.

Một thanh kim loại được cọ xát và mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó đang ở trạng thái nào sau đây?

A. Nhận thêm electron                                             B. Mất đi electron

C. Mất bớt điện tích dương                                       D. Không nhận thêm electron

Lời giải chi tiết:

Một thanh kim loại được cọ xát và mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó đang ở trạng thái mất đi electron.

Chọn B.

Câu 8.

Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.

B. Trồng xen canh hoặc làm luống.

C. Tưới nước cho cây trồng

D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

Lời giải chi tiết:

Biện pháp canh tác là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng là: Tưới nước cho cây trồng.

Chọn C.

Câu 9.

Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là:

A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.

B. làm cho cây lớn lên và to ra.

C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.

D. hình thanh các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn → Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Chọn D.

Câu 10.

Quả được hinh thành do sự biến đổi của:

A. nhị hoa                        B. đài hoa                        C. noãn đã thụ tinh           D. bầu nhụy

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Quả được hình thành do sự biến đổi của bầu nhụy.

Chọn D.

Câu 11.

Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên

A. tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

B. tính hướng đất và hướng ánh sáng của rễ.

C. tính tránh đất và hướng ánh sáng của rễ.

D. tính tránh đất và tránh ánh sáng của rễ.

Phương pháp giải:

Dựa vào sự cảm ứng của thực vật với ánh sáng và đất.

Lời giải chi tiết:

Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

Chọn A.

Câu 12.

Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?

A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.

B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.

C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.

D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Điều không phải ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con là: Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Chọn D.

Câu 13.

Đa số các loài thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ:

A. tế bào lông hút                                                     B. tế bào thịt vỏ

C. tế bào trụ dẫn                                                      D. tế bào mạch gỗ

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình trao đổi nước ở thực vật để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Đa số các loài thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ tế bào lông hút.

Chọn A.

Câu 14.

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè

B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh

C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời

D. Cây nắp ấm bắt mồi

Phương pháp giải:

Cảm ứng ở thực vật là các phản ứng của cơ thể thực vật đối với các kích thích đến từ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng không phải cảm úng của thực vật là: Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.

Chọn B.

Câu 15.

Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

A. Bổ sung thêm thức ăn vào giai đoạn sinh sản

B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.

C. Sử dụng phương pháp nhân bân vô tính

D. Thay đổi nhiệt độ nước vào giai đoạn sinh sản

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình trao đổi nước ở thực vật để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Biện pháp thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm là sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp. Trong đó, người ta sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để tiêm vào cá cái làm cho trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con.

Chọn B.

Câu 16.

Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?

A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại

B. Tính hướng sáng của cá

C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn

D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng cảm ứng được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết là: Độ cao khi bay của chuồn chuồn.

Chọn C.

Câu 17.

Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?

A. Sinh sản trinh sinh ở ong                                     B. Phân đôi ở trùng roi xanh

C. Nảy chồi ở thủy tức                                             D. Đẻ con ở lớp Thú

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về sinh sản hữu tính ở động vật.

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử.

Lời giải chi tiết:

Hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con ở lớp Thú.

Sinh sản trinh sinh ở ong, nảy chồi ở thủy tức, phân đôi ở trùng roi xanh là các hình thức sinh sản vô tính của sinh vật.

Chọn D.

Câu 18.

Mục đích của việc thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm:

A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.

C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.

D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đối với quá trình sinh sản của sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Việc thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

Chọn A.

Câu 19.

Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là:

A. mọc chồi                     B. tái sinh                        C. phân đôi                      D. nhân giống

Phương pháp giải:

Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là quá trình phân đôi.

Lời giải chi tiết:

Chọn C.

Câu 20.

Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận:

A. lá                                 B. rễ                                 C. thân củ                        D. cành cây

Phương pháp giải:

Dựa vào hình thức sinh sản của khoai tây.

Lời giải chi tiết:

Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận thân củ.

Chọn C.

Câu 21.

Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là:

A. được di truyền từ bố mẹ

B. có số lượng nhất định và bền vững

C. mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học về tập tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

Chọn C.

Câu 22.

Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng nào sau đây?

A. hướng sáng                                                         B. hướng nước

C. hướng dinh dưỡng                                               D. hướng tiếp xúc

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình cảm ứng ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng hướng tiếp xúc.

Chọn D.

Câu 23.

Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là:

A. các nhận biết               B. các kích thích              C. các cảm ứng              D. các phản ứng

Phương pháp giải:

Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là các kích thích.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

Câu 24.

Khi ta sử dụng la bàn để xác định phương hướng thì kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí vì:

A. kim là bàn chỉ không chính xác.

B. kim la bàn còn chịu tác dụng của từ trường khác.

C. trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.

D. trục từ và trục quay của Trái Đất trùng nhau.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về từ trường.

Lời giải chi tiết:

Kim la bàn chỉ chỉ gần đúng với hướng Bắc chứ không trùng khớp hoàn toàn với cực Bắc của trục Trái Đất vì nó còn bị ảnh hưởng bởi từ trường của Trái Đất (trục quay của Trái Đất và trục từ không trùng nhau).

Chọn C.

Câu 25.

Nếu thiếu nước, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật sẽ

A. diễn ra bình thường                                             B. diễn ra chậm hoặc ngừng lại

C. ngay lập túc bị dừng lại                                        D. diễn ra nhanh chóng hơn

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về vai trò của nước tới cơ thể sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Nếu thiếu nước, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật sẽ diễn ra chậm hoặc ngừng lại.

Chọn B.

Câu 26.

Hiện tượng cảm ứng nào sau đây có tác nhân kích thích là ánh sáng?

A. Rễ cây mọc dài về phía có nước

B. Những con vịt bỏ chạy khi bị người xua đuổi

C. Thân cây mọc cong về phía có ánh sáng

D. Thân cây trầu không bám vào thân cây cau.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về sự cảm ứng của sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng cảm có tác nhân kích thích là ánh sáng là Thân cây mọc cong về phía có ánh sáng.

Chọn C.

Câu 27.

Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là

A. sinh sản sinh dưỡng. B. nảy chồi.

C. phân đôi. D. sinh sản bằng bào tử.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là sinh sản sinh dưỡng.

Chọn A.

Câu 28.

Đối với cây ăn quả, việc người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả sẽ có tác dụng:

A. giúp tăng độ ngọt cho các loại quả

B. giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

C. giúp tiêu diệt các loài sây phá hoại cây

D. giúp tăng tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh, tạo quả

Lời giải chi tiết:

Đối với cây ăn quả, việc người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả sẽ có tác dụng giúp tăng tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh, tạo quả.

Chọn D.

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Phương pháp giải:

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái. Con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ. Bản chất của sinh sản vô tính này là cơ chế nguyên phân.

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới => Có sự tổ hợp lại bộ gen nên con sinh ra có những đặc điểm giống cả bố và mẹ.

Lời giải chi tiết:

Câu 2 (1 điểm).

Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của sâu hại, đề xuất biện pháp phòng ngừa và diệt sâu hại để bảo vệ mùa màng. Lấy ví dụ loài cụ thể.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm các giai đoạn phát triển ở côn trùng, lựa chọn các biện pháp hiệu quả để phòng trừ các loài gây hại như muỗi, bướm,…

Lời giải chi tiết:

Để phòng ngừa và tiêu diệt sâu hại, cần tìm hiểu vòng đời của sâu hại;

Có các biện pháp phù hợp để tiêu diệt một giai đoạn trong vòng đời của chúng (tốt nhất là giai đoạn trứng hoặc ấu trùng); đánh giá mức độ thành công của biện pháp để có kế hoạch điều chỉnh nhằm bảo vệ mùa màng tốt nhất.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 13
Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 14
Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 15
Đề thi học kì 1 KHTN 7 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 7 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi học kì 2 KHTN 7 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết