Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2023
Tải vềPhần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Đường thẳng (d:y = 4x + 1) và parabol (left( P right):y = {x^2}) có số điểm chung là A. 0 B. 3 C. 1 D. 2
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đường thẳng d:y=4x+1 và parabol (P):y=x2 có số điểm chung là
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 2: Phương trình x2+3x−4=0 có hai nghiệm x1,x1. Giá trị của biểu thức A=x1+x2 là:
A. 3
B. -4
C. -3
D. 4
Câu 3: Cho ΔABC vuông tại A, có AB=24,AC=18 Chu vi đường tròn ngoại tiếp ΔABC bằng
A. 30π.
B. 225π.
C. 60π.
D. 15π.
Câu 4: Cho ΔABC vuông tại A có AB=3cm và ∠B=60∘. Độ dài cạnh AC bằng:
A. √3cm.
B. 6√3cm.
C. 2√3cm
D. 3√3cm.
Câu 5: Cho ΔABC vuông tại A, có AB=12cm,AC=16cm. Độ dài đường cao kẻ từ A của ΔABC là:
A. 9,6cm.
B. 4,8cm.
C. 15cm.
D. 10cm.
Câu 6: Cho đường tròn (C) có tâm O và bán kính R=10cm,AB là một dây cung của đường tròn (C), gọi H là trung điểm của AB. Biết AB=16cm, độ dài đoạn thẳng OH bằng
A. 5cm.
B. 8cm.
C. 6cm.
D. 3cm.
Câu 7: Một người thợ điện cần căng dây điện qua khu vực có một cây cau thẳng đứng. Để đảm bảo dây điện không vướng vào cây, người đó sử dụng thước ngắm có góc vuông đo chiều cao của cây như hình bên. Biết khoảng cách từ vị trí gốc cây đến vị trí chân của người thợ là 3,6m và từ vị trí chân đứng thẳng trến mặt đất đến mắt của người ngắm là 1,6m. Với các kích thước trên, người thợ đo được khoảng cách từ điểm cao nhất của cây đến mặt đất theo phương vuông góc là (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
A. 16m.
B. 10m.
C. 9m.
D. 4m.
Câu 8: Giá trị của biểu thức √3−2√2+√3+2√2 là
A. 2√2.
B. 2√2−2.
C. -2 .
D. 2 .
Câu 9: Với x≥4, kết quả rút gọn của biểu thức √25x−100 là
A. 5√x−2.
B. −5√x−4.
C. 25√x−4.
D. 5√x−4.
Câu 10: Hàm số nào đưới đây đồng biến trến R ?
A. y=x+1.
B. y=x2.
C. y=−2x2.
D. y=−3x+2.
Câu 11: Hàm số y=−5x2 nghịch biến khi
A. x∈R.
B. x>0.
C. x=0.
D. x<0.
Câu 12: Điều kiện của x để biểu thức A=√x+2 có nghĩa là
A. x≤−2.
B. x≥−2.
C. x≤2.
D. x≥2
Câu 13: Cho x không âm và √x=3, giá trị của x là
A. 9 .
B. 18 .
C. 3.
D. 81
Câu 1 4 : {3x+ky=6x+2y=2 vô số nghiệm khi
A. k=3.
B. k=1.
C. k=6.
D. k=−3.
Câu 15: Hệ phương trình {x+y=−12x−y=4 có nghiệm là (x0;y0). Giá trị của biểu thức 2x0+y0 bằng
A. -1
B. -3
C. 0
D. 3
Câu 16: Cho đường trờn (O;3) và điểm M thỏa mãn OM=5. Từ M kẻ cát tuyến MAB với (O;3)(A và B là các giao điểm). Tích MA.MB bằng
A. 15.
B. 9.
C. 16
D. 15.
Câu 1 7 : Trong hệ tọa độ Oxy, đường thẳng y=2x+m đi qua điểm M(2;−1)
A. m=4.
B. m=−5.
C. m=3,
D. m=5.
Câu 18: Cặp số (x0;y0) nào dưới đây là nghiệm của phương trình 2x−y=2 ?
A. (−3;4).
B. (3;−4).
C. (3;4).
D. (4;3).
Câu 19: Hàm số y=(2023−m)x+2022 nghịch biến trên R với giá trị của m thỏa mãn
A. m<2023.
B. m>2023.
C. m≥2023.
D. m≤2023.
Câu 20: Giá tiền điện hàng tháng ở nhà Việt được tính theo 4 mức như sau: mức 1: tính cho 100KW đầu tiên; mức 2: tính cho số KW điện từ 101KW đến 150KW, mỗi KW ở mức 2 đắt hơn 200 đồng so với mức 1 ; mức 3: tính cho số KW điện từ 151KW đến 200KW, mỗi KW ở mức 3 đắt hon 200 đồng so với mức 2 ; mức 4 : từ KW thứ 201 tính chung 1 giá, mỗi KW ở mức 4 đắt hơn so với mức 3 là 100 đồng. Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng. Biết tháng vừa rồi nhà Việt dùng hết điện
và phải trả 464200 đồng. Số tiền nhà Việt phải trả cho mỗi KW điện ở mức 1 là (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 2 1 :
a) Giải hệ phương trình {3x−2y=9x−3y=10
b) Rút gọn biều thức Q=(1√x−1+1x−√x):(1√x+1−21−x) với x>0 và x≠1.
c) Biết đường thẳng y=ax+b đi qua điểm M(2;1) và song song với đường thẳng y=x+2023. Tìm các hệ số a và b.
Câu 22: Cho phương trình x2−2(m+1)x+4m=0 (1), với m là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi m=2.
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn |x1|−|x2|=−4.
Câu 23: Trong dịp Tết trồng cây đầu năm, ban tổ chức dự kiến trồng 80 cây xanh. Tuy nhiên, đến ngày tổ chức có 4 người không thể tham gia trồng cây nên mỗi người còn lại phải trồng thêm 1 cây để hoàn thành công việc. Biết số cây mỗi người trồng được chia đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu ban tổ chức dự kiến có bao nhiêu người tham gia trồng cây?
Câu 24: Cho ΔABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao AD,BF,CE của ΔABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp một đường tròn.
b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đương tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi N là giao điểm của CI và EF. Chứng minh CE2=CN.CI
c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường trờn ngoại tiếp ΔAEF.
Chứng minh ba điểm M,N,P thẳng hàng.
Câu 2 5 : Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn điều kiện a+b+c=3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=√3a+bc+√3b+ac+√3c+ab.
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Phần I: Trắc nghiệm
1.D |
2.C |
3.A |
4.D |
5.A |
6.C |
7.B |
8.A |
9.D |
10.A |
11.B |
12.B |
13.A |
14.C |
15.C |
16.D |
17.B |
18.C |
19.B |
20.D |
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm.
Giải phương trình bậc hai một ẩn.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d:y=4x+1 và (P):y=x2 ta được:
x2=4x+1⇔x2−4x−1=0⇔(x2−4x+4)−5=0⇔(x−2)2=5⇔[x−2=√5x−2=−√5⇔[x=√5+2x=−√5+2
Vậy đường thẳng và parabol có 2 điểm chung.
Chọn D.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Hệ thức Vi-ét: {x1+x2=−bax1x2=ca
Cách giải:
Phương trình x2+3x−4=0
Suy ra A=x1+x2=−31=−3
Chọn C.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Đường tròn ngoại tiếp ΔABC vuông tại A với đường kính BC
Áp dụng định lí Pytago tính cạnh BC.
Chu vi đường tròn bằng π.d với d là đường kính.
Cách giải:
Đường tròn ngoại tiếp ΔABC vuông tại A đường kính BC.
Áp dụng định lí Pytago ΔABC vuông tại A có: BC=√AB2+AC2=√242+182=30⇒d=30
Chu vi đường tròn ngoại tiếp ΔABC bằng π.30=30π
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng công thức tanB=ACAB
Cách giải:
Vì ΔABC vuông tại A ⇒tanB=ACAB \Rightarrow AC = AB.\tan B = 3.\tan {60^^\circ }{\rm{ \;}} = 3\sqrt 3 (cm)
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Hệ thức lượng trong ΔABC vuông tại A, đường cao AH: 1AH2=1AB2+1AC2
Cách giải:
Hệ thức lượng trong ΔABC vuông tại A, đường cao AH: 1AH2=1AB2+1AC2
⇒AH2=AB2.AC2AB2+AC2⇒AH=12.16√122+162=485=9,6(cm)
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Đườn kính đi qua trung điêm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó.
Áp dụng định lí Pytago để tính OH.
Cách giải:
Xét (O) có H là trung điểm của AB ⇒OH⊥AB
Áp dụng định lí Pytago vào ΔOAH vuông tại H có:
OH=√OA2−AH2=√102−82=6(cm)
Chọn C.
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Dựng các điểm vào hình vẽ.
Áp dụng định lí Pytago để tính cạnh.
Chứng minh tam giác đồng dạng, suy ra cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Cách giải:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại C có:AB=√BC2+AC2=√3,62+1,62=2√975(m)
Xét ΔBCA và ΔDAB có:
∠BCA=∠DAB=90∘;∠ABC=∠BDA (cùng phụ với ∠ABD)
⇒ΔBCA∽ΔDAB(g−g)⇒BADB=CAAB (cạnh tương ứng tỉ lệ)
⇒DB=AB2AC=(2√975)2:1,6=9,7≈10 (làm tròn đến hàng đơn vị)
Chọn B.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Thực hiện tính toán đưa về dạng √A2=|A|
Cách giải:
√3−2√2+√3+2√2=√(√2−1)2+√(√2+1)2=|√2−1|+|√2+1|=√2−1+√2+1=2√2
Chọn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Đưa một số ra ngoài dấu căn √A2.B=|A|.B
Cách giải:
Với x≥4, ta có √25x−100=√25(x−4)=5√x−4
Chọn D.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Hàm số y=ax+b(a≠0) đồng biến trên R khi a>0
Cách giải:
Hàm số y=x+1 đồng biến trên R
Chọn A.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Hàm số y=ax2(a≠0) nghịch biến trên R khi {a>0x<0 hoặc {a<0x>0
Cách giải:
Hàm số y=−5x2 nghịch biến khi {−5<0x>0
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Điều kiện xác định của √f(x) là f(x)≥0
Cách giải:
√x+2 có nghĩa khi x+2≥0⇔x≥−2
Chọn B.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Căn bậc hai số học của số x không âm là số a không âm sao cho a2=x
Cách giải:
√x=3⇔x=32=9
Chọn A.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Hệ phương trình {ax+by=ca′x+b′y=c′ có vô số nghiệm khi aa′=bb′=cc′
Cách giải:
Hệ phương trình {3x+ky=6x+2y=2 vô số nghiệm khi: 31=k2=62⇒k=6
Chọn C.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Cách giải:
{x+y=−12x−y=4⇔{3x=3y=−1−x⇔{x=1y=−1−1=−2
Hệ phương trình có nghiệm (x0;y0)=(1;−2)⇒2x0+y0=2.1+(−2)=0
Chọn C.
Câu 16 (VDC):
Phương pháp:
Dựng tiếp tuyến MC của (O) tại C.
Chứng minh ΔMAC∽ΔMCB(g−g), sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung.
Suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Cách giải:
Dựng tiếp tuyến MC của (O) tại C.
Áp dụng định lí Pytago vào ΔOMC vuông tại C có:
MC2=OM2−OC2=52−32=16
Xét ΔMAC và ΔMCB có:
∠BMC chung; ∠ACM=∠ABC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cugn AC)
⇒ΔMAC∽ΔMCB(g−g)⇒MAMC=MCMB (cạnh tương ứng tỉ lệ) ⇒MA.MB=MC2=16
Chọn D.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm vào đường thẳng.
Cách giải:
Thay tọa độ điểm M(2;−1) vào đường thẳng y=2x+m ta được: −1=2.2+m⇔m=−5
Chọn B.
Câu 18 (NB):
Phương pháp:
Nghiệm của phương trình ax+by=c là (x0;y0) thỏa mãn ax0+by0=c
Cách giải:
Xét 2x−y=2: với x=3⇒y=2.3−2=4
Vậy 2x−y=2 có nghiệm (x0;y0)=(3;4)
Chọn C.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Hàm số y=ax+b(a≠0) nghịch biến trên R khi a<0
Cách giải:
Hàm số y=(2023−m)x+2022 nghịch biến trên R khi: 2023−m<0⇔m>2023
Chọn B.
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Cách giải:
Gọi số tiền điện nhà Việt phải trả theo mức 1 là x (đồng).
Điều kiện: x > 0
Số tiền điện ở mức 2 là x+200 (đồng)
Số tiền điện ở mức 3 là x+200+200=x+400 (đồng)
Số tiền điện ở mức 4 là x+400+100=x+500 (đồng)
Tổng tiền điện nhà Việt phải trả trước thuế là: 4642001+10%=422000 (đồng)
Lượng điện mà nhà Việt phải trả tiền ở mức 4 là: 205−100−50−50=5(KW)
Vì nhà Việt phải trả 422000 đồng trước thuế cho 100KW điện ở mức 1;50KW ở mức 2 và 3 và 5KW ở mức 4 nên ta có phương trình:
100x+50(x+200)+50(x+400)+5(x+500)=422000⇔100x+50x+10000+50x+20000+5x+2500=422000⇔205x+32500=422000⇔205x=389500⇔x=1900(tm)
Vậy số tiền nhà Việt phải trả cho mỗi kWh điện ở mức 1 là 1900 đồng
Chọn D.
Phần II: Tự luận
Câu 21 (TH):
Phương pháp:
a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
b) Rút gọn biểu thức chưa căn bậc hai (Quy đồng, tính toán, thu gọn cẩn thận)
c) Hai đường thẳng y=ax+b và y=a′x+b′ song song khi: a=a′;b≠b′
Thay điểm M(2;1) vào y=ax+b
Giải hệ tìm hệ số a và b.
Cách giải:
a) {3x−2y=9x−3y=10⇔{3x−2y=93x−9y=30⇔{3x−2y=97y=−21 ⇔{3x−2y=9y=−3⇔{x=9+2.(−3)3y=−3⇔{x=1y=−3
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(1;−3).
b) Với x>0,x≠1 ta có:
Q=(1√x−1+1x−√x):(1√x+1−21−x)=(√x√x(√x−1)+1√x(√x−1)):(√x−1(√x+1)(√x−1)+2(√x+1)(√x−1))=√x+1√x(√x−1):√x−1+2(√x+1)(√x−1)=√x+1√x(√x−1).(√x+1)(√x−1)√x+1=√x+1√x
Vậy với x>0,x≠1 thì Q=√x+1√x.
c) Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 2023 ⇒{a=1b≠2023
Khi đó đường thẳng cần tìm là y = x + b với b≠2023
Vì đường thẳng y = x + b đi qua điểm M(2;1) nên ta có phương trình: 1=2+b⇔b=−1(tm)
Vậy hệ số a = 1 và hệ số b = -1.
Câu 22 (VD):
Phương pháp:
a) Giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm Δ′=(b′)2−ac với b′=b2
Khi đó phương trình có nghiệm [x1=−b′+√Δ′ax2=−b′−√Δ′a
b) Tìm nghiệm của phương trình theo m.
Sau đó thay vào biểu thức (2 trường hợp vì vai trò của x1,x2 là như nhau)
Cách giải:
a) Với m=2, phương trình (1) trở thành: x2−6x+8=0
Ta có: Δ′=32−1.8=9−8=1>0
Suy ra phương trình có nghiệm phân biệt là: x1=3+√11=3+1=4;x1=3−√11=3−1=2
Vậy với m=2, phương trình có tập nghiệm là S={4;2}.
b) Xét phương trình x2−2(m+1)x+4m=0 (1)
Ta có x2−2(m+1)x+4m=0
⇔x2−2mx−2x+4m=0⇔x(x−2m)−2(x−2m)=0⇔(x−2m)(x−2)=0⇔[x=2mx=2
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 2m≠2⇔m≠1
Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2
TH1: {x1=2mx2=2. Theo đề bài ta có: |x1|−|x2|=−4⇔|2m|−|2|=−4⇔|2m|=−2 (vô lý)
TH2: {x1=2x2=2m. Theo đề bài ta có: |x1|−|x2|=−4⇔|2|−|2m|=−4⇔|2m|=6⇔[m=3m=−3 (thỏa mãn)
Vậy [m=3m=−3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn |x1|−|x2|=−4
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, dạng toán kế hoạch - thực tế.
Thực tế mỗi người trồng nhiều hơn dự kiến 1 cây.
Cách giải:
Gọi x (người) là số người ban tổ chức dự kiến trồng cây (x>4,x∈N).
Số cây mỗi người phải trồng theo dự kiến là 80x cây.
Số người trồng cây thực tế là: x−4 (người)
Số cây mỗi người phải trồng theo thực tế là: 80x−4 (cây).
Vì theo thực tế mỗi người còn lại phải trồng thêm 1 cây so với dự kiến để hoàn thành công việc nên ta có:
80x−4−80x=1⇔80xx(x−4)−80(x−4)x(x−4)=1⇔80x−80(x−4)x(x−4)=1⇔80x−80x+320x(x−4)=1⇔320x(x−4)=1
⇔320=x(x−4)⇔x2−4x−320=0⇔x2−20x+16x−320=0⇔x(x−20)+16(x−20)=0⇔(x−20)(x+16)=0⇔[x−20=0x+16=0⇔[x=20(tm)x=−16(ktm)
Vậy lúc đầu ban tổ chức dự kiến có 20 người tham gia trồng cây.
Câu 2 4: (VD) Cho ΔABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao AD,BF,CE của ΔABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp một đường tròn.
b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đương tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi N là giao điểm của CI và EF. Chứng minh CE2=CN.CI
c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường trờn ngoại tiếp ΔAEF.
Chứng minh ba điểm M,N,P thẳng hàng.
Phương pháp:
a) Chứng minh BEHD có tổng hai góc đối bằng 180∘ là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AEHF có tổng hai góc đối bằng 180∘ là tứ giác nội tiếp.
Suy ra hai góc nội tiếp cùng chắn cung HF bằng nhau
Chứng minh ΔCEN∽ΔCIE(g.g) suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ.
c) Chứng minh MP là trung trực của EF, N là trung điểm của EF
Cách giải:
a) Do CE, AD, BF là các đường cao
⇒∠BEH=∠BDH=∠AFB=900
⇒∠BEH+∠BDH=900+900=1800
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác BEHD nội tiếp (đpcm)
b) Xét tứ giác AFHE có
∠BEH+∠AFH=900+900=1800
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác AFHE nội tiếp (dhnb)
⇒∠HEF=HAF (góc nội tiếp cùng chắn cung HF)
Mà ∠HAF=∠KIC (góc nội tiếp cùng chắn cung KC)
⇒∠HEF=∠KIC(=HAF) hay ∠CEN=∠EIC
Xét ΔCNE và ΔCEI có: ∠ECI chung và ∠CEN=∠EIC(cmt)
⇒ΔCEN∽ΔCIE(g.g)⇒CECI=CNCE (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
⇔CE2=CI.CN (đpcm)
c) Ta có: PE = PF (do P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF)
⇒ P thuộc trung trực của EF.
ΔBEC vuông tại E có M là trung điểm của BC
⇒ME=MB=MC (trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)
ΔBFCvuông tại F có M là trung điểm của BC
⇒MF=MB=MC (trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy).
=> ME=MF=MB=MC.
⇒M thuộc trung trực của EF.
=> PM là trung trực của EF (*)
Ta cần chứng minh N thuộc trung trực của EF.
Theo ý b) ta có: ΔCNE∽ΔCEI ⇒NEIE=NCCE⇒NE=IE.NCCE.
Xét tứ giác AEHF có: ∠AEH+∠AFH=900+900=1800
⇒AEHF là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).
⇒∠AHE=∠AFE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE)
⇒1800−∠AHE=1800−∠AFE⇒∠KHE=∠CFN.
Xét ΔCFN và ΔKHE có:
∠CFN=∠KHE(cmt)
∠FCN=∠HKE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AI).
⇒ΔCFN∽ΔKHE(g.g)
⇒FNHE=CNKE⇒FN=HE.CNKE (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Khi đó ta có: NEFN=IE.NCCE:HE.CNKE=IE.NC.KECE.HE.CN=IE.KECE.HE(1).
+) Xét ΔIEA và ΔBEK có:
∠IEA=∠BEK (đối đỉnh)
∠IAE=∠BKE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BI)
⇒ΔIEA∽ΔBEK(g.g)⇒IEBE=EAEK⇒IE.EK=EA.BE(2)
+) Xét ΔAEH và ΔCEB có:
∠EAH=∠ECB (cùng phụ với ∠ABC)
∠AEH=∠CEB=900 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BI)
⇒ΔAEH∽ΔCEB(g.g)⇒AEEC=EHEB⇒EC.EH=EA.EB(3)
Thay (2), (3) vào (1) ta có: NEFN=IE.KECE.HE=EA.BEEA.EB=1⇒NE=FN.
⇒N thuộc trung trực của EF (**)
Từ (*) và (**) => M, N, P thẳng hàng (đpcm).
Câu 25 (VDC):
Phương pháp:
Thay a+b+c=3 vào biểu thức, biến đổi về dạng: A=√(a+b).(a+c)+√(a+b).(b+c)+√(a+c).(b+c)
Sau đó áp dụng BĐT Cosi cho các số dương.
Cách giải:
Ta có:
A=√3a+bc+√3b+ac+√3c+ab
\begin{array}{l}A = \sqrt {\left( {a + b + c} \right)a + bc} + \sqrt {\left( {a + b + c} \right)b + ac} + \sqrt {\left( {a + b + c} \right)c + ab} \\A = \sqrt {\left( {{a^2} + ab} \right) + \left( {ac + bc} \right)} + \sqrt {\left( {{b^2} + ab} \right) + \left( {bc + ac} \right)} + \sqrt {\left( {{c^2} + bc} \right) + \left( {ac + ab} \right)} \\A = \sqrt {a\left( {a + b} \right) + c\left( {a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {a + b} \right) + c\left( {a + b} \right)} + \sqrt {c\left( {b + c} \right) + a\left( {b + c} \right)} \\A = \sqrt {(a + b).(a + c)} + \sqrt {(a + b).(b + c)} + \sqrt {(a + c).(b + c)} \end{array}
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {(a + b).(a + c)} {\rm{ \;}} \le \frac{{(a + b) + (a + c)}}{2}}\\{\sqrt {(a + b).(b + c)} {\rm{ \;}} \le \frac{{(a + b) + (b + c)}}{2}}\\{\sqrt {(a + c).(b + c)} {\rm{ \;}} \le \frac{{(a + c) + (b + c)}}{2}}\end{array}
\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \sqrt {(a + b).(a + c)} {\rm{ \;}} + \sqrt {(a + b).(b + c)} {\rm{ \;}} + \sqrt {(a + c).(b + c)} }\\{ \le \frac{{(a + b) + (a + c)}}{2} + \frac{{(a + b) + (b + c)}}{2} + \frac{{(a + c) + (b + c)}}{2}}\\{ \Rightarrow A \le \frac{{4a + 4b + 4c}}{2} = \frac{{4\left( {a + b + c} \right)}}{2} = \frac{{4.3}}{2} = 6}\end{array}
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow a = b = c = 1.
Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 6 khi a = b = c = 1.