Processing math: 66%

Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk năm 2021 — Không quảng cáo

Đề thi vào 10 môn toán có đáp án - 9 năm gần nhất Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk


Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk năm 2021

Tải về

Câu 1 (1,5 điểm) 1) Giải phương trình:

Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm)

1) Giải phương trình: 2x2+5x3=0.

2) Cho hàm số y=(m1)x+2021. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số đồng biến trên R.

3) Cho a=1+2b=12. Tính giá trị của biểu thức P=a+b2ab.

Câu 2 ( 2,0 điểm):

Cho biểu thức: P=2x9x5x+6x+3x2+2x+1x3 với x0,x4,x9

1) Rút gọn biểu thức P

2) Tìm tất cả các giá trị của x để P>1

Câu 3 (2,0 điểm):

1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;2)song song với đường thẳng y=2x1.

2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2(m1)xm+3. Gọi x1,x2 lần lượt là hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=x21+x22.

Câu 4 (3,5 điểm):

Trên nửa đường tròn tâm Ođường kính AB với AB=2022, lấy điểm C (C khác AB) từ C kẻ CH vuông góc với AB(HAB). Gọi D là điểm bất kì trên đoạn CH(D khác C,H), đường thẳng AD cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai E.

1)  Chứng minh BHDE nội tiếp.

2) Chứng minh AD.EC=CD.AC

3) Chứng minh AD.AE+BH.BA=20222

4) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn C khác A,B và điểm chính giữa cung AB, xác định vị trí điểm C sao cho chu vi tam giác COH đạt giá trị lớn nhất.

Câu 5 (1,0 điểm):

Cho a1348,b1348. Chứng minh a2+b2+ab2022(a+b).

Lời giải chi tiết

Câu 1 (1,5 điểm)

1) Giải phương trình: 2x2+5x3=0.

2) Cho hàm số y=(m1)x+2021. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số đồng biến trên R.

3) Cho a=1+2b=12. Tính giá trị của biểu thức P=a+b2ab.

Phương pháp:

1) Tính Δ=b24ac (hoặc Δ=(b)2ac), sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: x1,2=b±Δ2a (hoặc x1,2=b±Δa), tính được nghiệm của phương trình, kết luận.

2) Hàm số y=ax+b đồng biến trên Ra>0

3) Thay a=1+2b=12 vào P, sau đó tính toán.

Cách giải:

1) Xét phương trình 2x2+5x3=0

Ta có: Δ=52+24=49>0

Phương trình có hai nghiệm: x1=5+494=12; x2=5494=3

Vậy phương trình có tập nghiệm: S={3;12}.

2) Hàm số y=(m1)x+2021 đồng biến trên R khi và chỉ khi: m1>0m>1

Vậy với m>1 thì hàm số đồng biến trên R.

3) Thay a=1+2 và  b=12 vào P=a+b2ab ta được:

P=1+2+122(1+2)(12)=22[1(2)2]=22(12)=2+2=4.

Vậy P=4  khi a=1+2b=12.

Câu 2 ( 2,0 điểm):

Cho biểu thức: P=2x9x5x+6x+3x2+2x+1x3 với x0,x4,x9

1) Rút gọn biểu thức P

2) Tìm tất cả các giá trị của x để P>1

Phương pháp:

1) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

2) Vì P>1P1>0

Rút gọn P1

f(x)g(x)>0 khi f(x)g(x)  cùng âm hoặc dương.

Cách giải:

1) ĐKXĐ: x0,x4,x9

P=2x9x5x+6x+3x2+2x+1x3=2x9(x2)(x3)x+3x2+2x+1x3=2x9(x+3)(x3)+(2x+1)(x2)(x2)(x3)=2x9(x9)+(2x3x2)(x2)(x3)=2x9x+9+2x3x2(x2)(x3)=xx2(x2)(x3)=(x+1)(x2)(x2)(x3)=x+1x3

Vậy với x0,x4,x9 ta có B=x+1x3.

b) Điều kiện: x0,x4,x9

P>1x+1x3>1x+1x31>0x+1(x3)x3>04x3>0x3>0(do4>0)x>3x>9

Kết hợp với điều kiện xác định ta được x>9 thì P>1

Vậy x>9 thì P>1.

Câu 3 (2,0 điểm):

1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;2)song song với đường thẳng y=2x1.

2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2(m1)xm+3. Gọi x1,x2 lần lượt là hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=x21+x22.

Phương pháp:

1) Viết phương trình đường thẳng Δ biết Δ đi qua điểm A(xA;yA) và song song với d:y=ax+b (a;b  đã biết)

Gọi phương trình đường thẳngΔy=ax+b(a0)

Δ//d{a=abb

d:y=ax+b

Δ đi qua điểm A(xA;yA), từ đó tìm được b, đối chiếu điều kiện ở trên

Kết luận phương trình đường thẳng cần tìm.

2) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (P)(d)  (1)

Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Δ>0

Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 theo m

Thay vào M=x21+x22, vận dụng hằng đẳng thức tìm được giá trị nhỏ nhất của M

Cách giải:

1) Gọi phương trình đường thẳngΔy=ax+b(a0)

Δ song song với đường thẳng y=2x1 nên {a=2b1.

Δ đi qua điểm A(1;2) nên ta có: 2=a+b.

Thay a=2 vào ta được: 2=2+bb=4(tm).

Vậy đường thẳng Δ cần tìm có phương trình là y=2x4.

2) Hoành độ giao điểm của (d)(P) là nghiệm của phương trình:

x2=2(m1)xm+3x22(m1)x+m3=0()

Phương trình (*) có:

Δ=(m1)2(m3)=m22m+1m+3=m23m+4=(m32)2+74>0mR

Phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m.

(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 với mọi m.

Áp dụng định lí Vi-et ta có: {x1+x2=2(m1)x1x2=m3

Khi đó ta có:

M=x21+x22=(x1+x2)22x1x2M=[2(m1)]22.(m3)M=4m28m+42m+6M=4m210m+10M=(2m)22.2m.52+(52)2+154

M=(2m52)2+154154m (Vì (2m52)20m)

Vậy Mmin. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 2m = \dfrac{5}{2} \Leftrightarrow m = \dfrac{5}{4}.

Câu 4 (3,5 điểm):

Trên nửa đường tròn tâm Ođường kính AB với AB = 2022, lấy điểm C (C khác AB) từ C kẻ CH vuông góc với AB\left( {H \in AB} \right). Gọi D là điểm bất kì trên đoạn CH(D khác C,H), đường thẳng AD cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai E.

1)  Chứng minh BHDE nội tiếp.

2) Chứng minh AD.EC = CD.AC

3) Chứng minh AD.AE + BH.BA = {2022^2}

4) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn C khác A,\,B và điểm chính giữa cung AB, xác định vị trí điểm C sao cho chu vi tam giác COH đạt giá trị lớn nhất.

Phương pháp:

1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng {180^0} là tứ giác nội tiếp.

2) Ta sẽ chứng minh:

3) Ta sẽ chứng minh:

Ta có: AD.AE + BH.AB = AH.AB + BH.AB = \left( {AH + BH} \right).AB = A{B^2} = {2022^2}\,\,\left( {dpcm} \right)

4) Tính chu vi của tam giác COH

Chu vi tam giác COH  đạt giá trị lớn nhất \Leftrightarrow OH + CH đạt giá trị lớn nhất \Leftrightarrow {\left( {OH + CH} \right)^2} đạt giá trị lớn nhất

Áp dụng định lý cô-si cho OH,CH tìm được giá trị lớn nhất.

Cách giải:

1) Trong \left( O \right) ta có \angle AEB = {90^0}( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Tứ giác BHDE có: \angle BED + \angle BHD = {180^0}.

Suy ra tứ giác BHDE nội tiếp (dhnb).

2) Ta có:

\angle ACD = \angle CBA (cùng phụ với \angle BCD).

\angle CEA = \angle CBA (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CA).

\Rightarrow \angle ACD = \angle CEA.

Xét tam giác ACD và tam giác AEC có: \left\{ \begin{array}{l}\angle CAD = \angle CAE\\\angle ACD = \angle CEA\,\,\,\left( {cmt} \right)\end{array} \right.

Suy ra   \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{AC}} = \dfrac{{CD}}{{EC}} \Rightarrow AD.EC = CD.AC\,\,\left( {dpcm} \right).

3) Xét tam giác AHD và tam giác AEB có: \left\{ \begin{array}{l}\angle AHD = \angle AEB = {90^0}\\\angle HAD = \angle BAE\end{array} \right.

.

Suy ra \dfrac{{AH}}{{AE}} = \dfrac{{AD}}{{AB}} \Rightarrow AD.AE = AH.AB\left( 1 \right)

Ta có:

\begin{array}{l}AD.AE + BH.AB = AH.AB + BH.AB\\ = \left( {AH + BH} \right).AB = A{B^2} = {2022^2}\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}

4) Chu vi tam giác COH là: CO + OH + CH = \dfrac{{AB}}{2} + OH + CH = 1011 + OH + CH

Chu vi tam giác COH  đạt giá trị lớn nhất \Leftrightarrow OH + CH đạt giá trị lớn nhất \Leftrightarrow {\left( {OH + CH} \right)^2} đạt giá trị lớn nhất

Ta có: 0 < OH,CH < OC = 1011.

Áp dụng định lý cô-si cho OH,CH ta có:

{\left( {OH + CH} \right)^2} \le 2\left( {O{H^2} + C{H^2}} \right) = 2.O{C^2} \Rightarrow OH + CH \le OC\sqrt 2

Dấu “=” xảy ra khi OH = CH = \dfrac{{OC\sqrt 2 }}{2} hay \Delta OHC vuông cân tại H \Rightarrow \angle COA = {45^0}.

Vậy chu vi tam giác COH đạt giá trị lớn nhất khi góc COA bằng {45^0}.

Câu 5 (1,0 điểm):

Cho a \ge 1348,\,\,b \ge 1348. Chứng minh {a^2} + {b^2} + ab \ge 2022\left( {a + b} \right).

Phương pháp:

Xuất phát từ bất đẳng thức: {a^2} + {b^2} \ge 2ab.

Cách giải:

Ta có: {a^2} + {b^2} \ge 2ab \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + ab \ge 3ab

\Rightarrow {a^2} + {b^2} + ab \ge \dfrac{3}{2}ab + \dfrac{3}{2}ab \ge \dfrac{3}{2}.a.1348 + \dfrac{3}{2}.b.1348(Do a \ge 1348,\,\,b \ge 1348)

\Rightarrow {a^2} + {b^2} + ab \ge 2022\left( {a + b} \right)\,\,\,\left( {dpcm} \right).

Dấu “=” xảy ra khi a = b = 1348.


Cùng chủ đề:

Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng 2021 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Nông năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Nông năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai 2019 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai 2020 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai 2021 có đáp án và lời giải chi tiết