Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2023
Tải vềPhần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Điều kiện xác định của biểu thức 5√x−2023+1 là A. x≥2023. B. x>2023. C. x<2023. D. x≤2023.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Điều kiện xác định của biểu thức 5√x−2023+1 là
A. x≥2023.
B. x>2023.
C. x<2023.
D. x≤2023.
Câu 2: Hàm số nào sau đây đồng biến với mọi x∈R ?
A. y=(1−√5)x2.
B. y=x+3.
C. y=(2−√7)x+2.
D. y=x2.
Câu 3: Phương trình 2x2−x−1=0 có hai nghiệm x1,x2 trong đó x1<x2. Giá trị 2x1+x2 bằng
A. 0
B. −1,5
C. -2
D. 2
Câu 4: Với giá trị nào của m thì đường thẳng y=(m−1)x+2 đi qua điểm A(−1;1) ?
A. m=0.
B. m=−1.
C. m=−2.
D. m=2.
Câu 5: Số nghiệm của hệ phương trình {2x+y=5x−3y=2 là
A. 2
B. 0
C. 1
D. vô số.
Câu 6: Cho ΔABC vuông tại A, biết AC=6,BC=10. Khi đó tanB có giá trị bằng
A. 34.
B. 35.
C. 43.
D. 53.
Câu 7: Một hình nón có bán kính đáy bằng 4cm, chiều cao bằng 6cm. Thể tích của hình nón đã cho là
A. 96πcm3.
B. 32πcm3.
C. 30πcm3.
D. 36πcm3.
Câu 8: Cho ΔABC có ∠BAC=45∘, nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính 2cm. Diện tích tam giác OBC bằng bao nhiêu
A. 1cm2.
B. 4cm2.
C. 2cm2.
D. 2√2cm2.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 9:
a) Chứng minh đẳng thức √27−2√12+√4−2√3=−1.
b) Rút gọn biểu thức A=(9−√xx−9+2√x+3):√x+1√x−3 với x≥0 và x≠9.
Câu 10:
a) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y=x2 và y=−2x+3.
b) Cho phương trình x2−2(m+1)x+6m−4=0 (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thoả mãn x21−x22=3x1x2(x2−x1).
Câu 11: Giải hệ phương trình {x+3y=41x−4+1y=1.
Câu 12:
1) Một mảnh vườn hình thang ABCD có ∠BAD=∠ADC=90∘, AB=3m,AD=5m,DC=7m. Người ta trồng hoa trên phần đất là nửa hình tròn tâm O đường kính AD, phần còn lại của mảnh vườn để trồng cỏ (phần tô đậm trong hình vẽ bên). Tính diện tích phần đất trồng cỏ (kết quả làm tròn đến chũ số thập phân thư hai, lấy π≈3,14 ).
2) Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC) nội tiếp (O). Hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của AH, đường thẳng đi qua M vuông góc với BM cắt AC tại N. Gọi K là giao điểm thứ hai của AH với đường tròn tâm O.
a) Chứng minh bốn điểm B,M,E,N cùng thuộc một đường tròn và ∠MBN=∠KAC.
b) Kéo dài KN cắt đường tròn (O) tại T. Chứng minh tam giác BHK cân và ba điểm B,O,T thẳng hàng.
Câu 13:
a) Giải phương trình x2+4x=2√1+3x+√2x−1.
b) Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn x+y+z=1.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=x+yzy+z+y+zxz+x+z+xyx+y.
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Phần I: Trắc nghiệm
1.A |
2.B |
3.A |
4.D |
5.C |
6.A |
7.B |
8.C |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Điều kiện xác định của √f(x) là f(x)≥0
Cách giải:
Điều kiện xác định của biểu thức 5√x−2023+1 là x−2023≥0⇔x≥2023
Chọn A.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Hàm số y=ax+b(a≠0) đồng biến với mọi x∈R khi a>0
Cách giải:
Hàm số y=x+3 đồng biến với mọi x∈R
Chọn B.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Giải PT bậc hai một ẩn bằng cách nhẩm nghiệm:
Nếu a+b+c=0 thì PT có một nghiệm là 1; nghiệm còn lại bằng ca
Cách giải:
Xét 2x2−x−1=0 có a+b+c=2+(−1)+(−1)=0
Mà x1<x2 nên PT có [x1=−12x2=2⇒2.x1+x2=2.−12+1=0
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm A(−1;1) vào đường thẳng y=(m−1)x+2
Cách giải:
Thay tọa độ điểm A(−1;1) vào đường thẳng y=(m−1)x+2 ta được:
1=(m−1).(−1)+2⇔−m+3=1⇔m=2
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Hệ phương trình {ax+by=ca′x+b′y=c′:
Có nghiệm duy nhất ⇔aa′≠bb′;
Vô nghiệm ⇔aa′=bb′≠cc′;
Có vô số nghiệm ⇔aa′=bb′=cc′.
Cách giải:
Xét hệ phương trình {2x+y=5x−3y=2 có 21≠1−3 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Chọn C.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Áp dụng định lí Py-ta-go ΔABC vuông tại A tìm cạnh AB.
Với công thức lượng giác tanB=ACAB
Cách giải:
Áp dụng định lí Py-ta-go ΔABC vuông tại A có: AB=√BC2−AC2=√102−62=8
tanB=ACAB=68=34
Chọn A.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Công thức thể tích hình nón V=13πR2h với R là bán kính, h là chiều cao.
Cách giải:
Một hình nón có bán kính đáy bằng 4cm, chiều cao bằng 6cm có thể tích là: V=13π.42.6=32π(cm3)
Chọn B.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Góc nội tiếp có số đo bằng một nửa góc ở tâm cùng chắn một cung.
Diện tích tam giác OBC bằng 12OB.OC=12R2
Cách giải:
Xét (O) có ∠BOC=2.∠BAC=2.45∘=90∘ (cùng chắn cung BC)
Suy ra tam giác OBC vuông tại O
Diện tích tam giác OBC bằng 12OB.OC=12R2=12.22=2(cm2)
Chọn C.
Phần II: Tự luận
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
a) Thực hiện phép tính với căn bậc hai.
b) Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
Cách giải:
a) √27−2√12+√4−2√3=3√3−4√3+√(√3−1)2 =−√3+|√3−1|=−√3+√3−1=−1
Vậy √27−2√12+√4−2√3=−1
b) Với x≥0 và x≠9 ta có:
A=(9−√x(√x−3)(√x+3)+2√x+3):√x+1√x−3
=9−√x+2(√x−3)(√x−3)(√x+3):√x+1√x−3=√x+3(√x−3)(√x+3):√x+1√x−3
=√x+3(√x−3)(√x+3)⋅√x−3√x+1
=√x+3(√x−3)(√x+3)⋅√x−3√x+1
=1√x+1.
Vậy A=1√x+1 với x≥0 và x≠9.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị.
b) Công thức Δ′=(ba)2−a.c
PT bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0
Hệ thức Vi-ét {x1+x2=−bax1x2=ca
Cách giải:
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y=x2 và y=−2x+3 là:
x2=−2x+3⇔x2+2x−3=0⇔x2+3x−x−3=0⇔x(x+3)−(x+3)=0⇔(x−1)(x+3)=0⇔[x−1=0x+3=0⇔[x=1x=−3
Với x=1⇒y=12=1
Với x=−3⇒y=(−3)2=9
b) Xét phương trình x2−2(m+1)x+6m−4=0
Ta có: Δ′=(m+1)2−(6m−4)=m2+2m+1−6m+4
=m2−4m+5=(m−2)2+1>0 với mọi m.
Suy ra phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Khi đó, theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=2m+2x1x2=6m−4
Theo giả thiết: x21−x22=3x1x2(x2−x1)
⇔(x1−x2)(x1+x2)+3x1x2(x1−x2)=0⇔(x1−x2)(x1+x2+3x1x2)=0⇔x1+x2+3x1x2=0(dox1≠x2)⇒2m+2+3(6m−4)=0⇔2m+2+18m−12=0⇔20m−10=0⇔20m=10
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Cách giải:
Hệ phương trình {x+3y=41x−4+1y=1⇔{x=4−3y(1)1x−4+1y=1(2)
Thay (1) vào (2) ta được:
14−3y−4+1y=1⇔−13y+1y=1⇔23y=1⇔y=23.⇒x=4−3⋅23=2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;23)
Câu 12 (VD):
Phương pháp:
1) Diện tích hình thang bằng: đáy lớn đáy nhỏ ta đem cộng vào, thế rồi nhân với chiều cao, chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
Diện tích hình tròn đường kính d là S=π.(d2)2
Diện tích đất trồng còn lại bằng diện tích hình thang trừ đi nửa diện tích hình tròn.
2) a)
- Chứng minh tứ giác BMEN nội tiếp vì có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau.
- Sử dụng tính chất góc ngoài tại đỉnh E bằng góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp MBEN.
Sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông AHE.
b)
- Chứng minh ∠BHD=∠BCE vì cùng phụ với góc ∠HBD
Chứng minh ∠BKA=∠BCA vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB
Từ đó suy ra được tam giác BHK cân tại B
- Chứng minh tứ giác BMNK nội tiếp vì có 2 đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau.
Suy ra tổng 2 góc đối bằng 180∘, suy ra được ∠BKT=90∘⇒ BT là đường kính
Suy ra B, O, T thẳng hàng
Cách giải:
1) Diện tích hình thang ABCD là (AB+DC).AD2=(3+7).52=25m2.
Diện tích nửa hình tròn đường kính AD là 12π.(52)2=π.(2,5)22=25π8m2.
Diện tích phần đất trồng cỏ là 25−25π8≈15,19m2.
a) Ta có: ∠BMN=∠BEN=90∘(gt).
Mà M,E là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn BN dưới hai góc bằng nhau.
Suy ra BMEN là tứ giác nội tiếp (dhnb)
Hay B,M,E,N cùng thuộc một đường tròn (dpcm.
Vì BMEN là tứ giác nội tiếp (cmt) nên ∠MBN=∠AEM (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).
Xét tam giác AHE vuông tại E, có đường trung tuyến EM ứng với cạnh huyền AH ⇒ME=12AH=MA=MH.
⇒ΔMAE cân tại M (định nghĩa)
⇒∠EAM=∠MAE=∠KAC (tính chất)
Vậy ∠MBN=∠KAC(dpcm).
b) Xét tam giác BHD vuông tại D có: ∠BHD+∠HBD=90∘.
Xét tam giác BEC vuông tại E có: ∠BCE+∠HBD=90∘.
⇒∠BHD=∠BCE=∠BCA.
Mà ∠BKH=∠BKA=∠BCA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ).
⇒∠BHD=∠BKH.
⇒BHK cân tại B (đpcm).
Ta có ∠BHK=∠MHE=∠MEH=∠MNB⇒∠BKM=∠BNM.
Do đó tứ giác BMNK nội tiếp.
⇒∠BMN+∠BKN=180∘⇒∠BKN=∠BKT=90∘
⇒K thuộc đường tròn đường kính BT.
Mà B,K,T∈(O)⇒BT là đường kính của (O)
⇒B,O,T thẳng hàng.
Câu 13 (VDC):
Phương pháp:
a) Phương pháp nhẩm nghiệm, thêm bớt.
Sử dụng phương pháp liên hợp: A−B=A2−B2A+B;A+B=A2−B2A−B
Đưa về dạng tích A.B = 0
b) Từ giả thiết x+y+z=1, chứng minh {x+yz=(x+y)(x+z)y+zx=(y+z)(y+x)z+xy=(z+x)(z+y)
Thay vảo biểu thức P.
Đặt x+y=a,y+z=b,z+x=c⇒a,b,c>0
Áp dụng BĐT Cosi cho 2 số âm.
Cách giải:
a) ĐКХĐ: {1+3x≥02x−1≥0⇔{x≥−13x≥12⇔x≥12
Ta có: x2+4x=2√1+3x+√2x−1
⇔x2+4x−5=2(√1+3x−2)+(√2x−1−1)
⇔(x−1)(x+5)=2(1+3x−4)√1+3x+2+2x−1−1√2x−1+1⇔(x−1)(x+5)=6(x−1)√1+3x+2+2(x−1)√2x−1+1
⇔(x−1)(x+5−6√1+3x+2−2√2x−1+1)=0⇔[x=1(tm)x+5=6√1+3x+2+2√2x−1+1
Xét phương trình x+5=6√1+3x+2+2√2x−1+1(∗)
Do x≥12⇒6√1+3x+2+2√2x−1+1<62+21=5 và x+5≥112>5
nên phương trình (∗) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=1.
b) Từ giả thiết x+y+z=1 ⇒x+yz=x(x+y+z)+yz=(x+y)(x+z)
Tương tự y+zx=(y+z)(y+x);z+xy=(z+x)(z+y)
Do đó P=(x+y)(x+z)y+z+(y+z)(y+x)z+x+(z+x)(z+y)x+y
Đặt x+y=a,y+z=b,z+x=c⇒a,b,c>0 và a+b+c=2.
P=12[(abc+acb)+(bca+bac)+(cab+cba)]
≥12(2√abc⋅acb+2√bca⋅bac+2√cab⋅cba)=a+b+c=2
Dấu " =" xảy ra khi a=b=c=23.
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức P bằng 2 khi x=y=z=13.