Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2019
Tải vềCâu 1: Tìm tất cả các giá trị của
Đề bài
Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=(1−m)x+m+1 đồng biến trên R.
A. m>1 B. m<1 C. m<−1 D. m>−1
Câu 2: Phương trình x2−2x−1=0 có hai nghiệm x1,x2. Tính x1+x2.
A. x1+x2=2 B. x1+x2=1 C. x1+x2=−2 D. x1+x2=−1
Câu 3: Cho điểm M(xM;yM) thuộc đồ thị hàm số y=−3x2. Biết xM=−2. Tính yM.
A. yM=6 B. yM=−6 C. yM=−12 D. yM=12
Câu 4: Hệ phương trình {x−y=23x+y=1 có bao nhiêu nghiệm?
A. 0 B. 1 C. 2 D. vô số.
Câu 5: Với các số a,b thỏa mãn a<0,b<0 thì biểu thức a√ab bằng:
A. −√a2b B. √a3b C. √a2b D. −√a3b
Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3cm,AC=4cm. Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC.
A. AH=127cm B. AH=52cm C. AH=125cm D. AH=72cm
Câu 7: Cho đường tròn tâm O bán kính R=2cm và đường tròn tâm O′ bán kính R′=3cm. Biết OO′=6cm. Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đã cho là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Một quả bóng hình cầu có đường kính bằng 4cm. Thể tích quả bóng là:
A. 32π3cm3 B. 323cm3 C. 256π3cm3 D. 2563cm3
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
a) Rút gọn biểu thức A=√3−2√2−√3+2√2.
b) Chứng minh rằng (2√a+3−1√a−3+6a−9)(√a+3)=1 với a≥0 và a≠9.
Câu 2 (1,5 điểm):
Cho phương trình x2−(m−2)x−6=0(1) (với m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m=0.
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm tất cả các giá trị của m để x22−x1x2+(m−2)x1=16.
Câu 3 (1 điểm): Giải hệ phương trình {x2−xy+y−7=0x2+xy−2y=4(x−1).
Câu 4 (3,0 điểm)
Qua điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn ( B, C là hai tiếp điểm). Gọi E là trung điểm của AC , F là giao điểm thứ hai của EB với đường tròn (O).
a) Chứng minh: tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp, tam giác CEF đồng dạng với tam giác BEC.
b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn (O). Chứng minh BF.CK=BK.CF.
c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABF.
Câu 5 (1 điểm):
Xét các số x,y,z thay đổi thỏa mãn x3+y3+z3−3xyz=2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P=12(x+y+z)2+4(x2+y2+z2−xy−yz−zx).
Lời giải chi tiết
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. D |
6. C |
7. D |
8. A |
Câu 1 - Hàm số bậc nhất
Phương pháp:
Hàm số y=ax+b(a≠0) đồng biến trên R khi a>0 và nghịch biến trên R khi a<0.
Cách giải:
Hàm số y=(1−m)x+m+1 đồng biến trên R⇔1−m>0⇔m<1.
Chọn B.
Câu 2 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Phương pháp:
Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm x1,x2 thì theo hệ thức Vi-et ta có: x1+x2=−ba.
Cách giải:
Phương trình x2−2x−1=0 có hai nghiệm x1+x2.
Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có: x1+x2=2.
Chọn A.
Câu 3 - Đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Phương pháp:
Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=ax2(a≠0)⇒y0=ax20.
Cách giải:
Điểm M(xM;yM) có hoành độ xM=−2 và thuộc đồ thị hàm số y=−3x2
⇒yM=−3.(−2)2=−1.
Chọn C.
Câu 4 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Phương pháp:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Cách giải:
Ta có: {x−y=23x+y=1⇔{4x=3y=x−2⇔{x=34y=−54
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Chọn B.
Câu 5 - Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Phương pháp:
Sử dụng công thức A√B={√A2BkhiA≥0−√A2BkhiA<0.
Cách giải:
Ta có: a√ab=−√a2.ab=−√a3b vì a<0.
Chọn D.
Câu 6 - Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Phương pháp:
Sử dụng công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông: 1h2=1b2+1c2.
Cách giải:
Áp dụng hệ thức lượng trong ΔABC vuông tại A có đường cao AH ta có:
1AH2=1AB2+1AC2=132+142=25144⇒AH2=14425⇒AH=125cm.
Chọn C.
Câu 7 - Vị trí tương đối của hai đường tròn
Phương pháp:
Cho hai đường tròn (O;R) và (O′;R′) khi đó ta có:
+) OO′>R+R′ thì hai đường tròn nằm ngoài nhau hay hai đường tròn không có điểm chung.
⇒ Hai đường tròn có 4 tiếp tuyến chung.
+) OO′<|R−R′| thì hai đường tròn đựng nhau hay hai đường tròn không có điểm chung.
⇒ Hai đường tròn không có tiếp tuyến chung.
+) |R−R′|<OO′<R+R′ thì hai đường tròn cắt nhau hay hai đường tròn có hai điểm chung.
⇒ Hai đường tròn có 2 tiếp tuyến chung.
+) OO′=R+R′ thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài hay hai đường tròn có một điểm chung.
⇒ Hai đường tròn có 1 tiếp tuyến chung.
+) OO′<|R−R′| thì hai đường tròn tiếp xúc trong hay hai đường tròn có một điểm chung.
⇒ Hai đường tròn có 1 tiếp tuyến chung.
Cách giải:
Ta có: OO′=6cm
Lại có: {R′=3cmR=2cm⇒R′+R=3+2=5cm<OO′
⇒ Hai đường tròn nằm ngoài nhau
⇒ Hai đường tròn có 4 tiếp tuyến chung.
Chọn D.
Câu 8 - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu
Phương pháp:
Thể tích mặt cầu bán kính R là: V=43πR3.
Cách giải:
Bán kính của quả bóng là: 4:2=2cm.
Thể tích của quả bóng đã cho là: V=43πR3=43π.23=32π3cm3.
Chọn A.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba
Phương pháp:
a) Sử dụng hằng đẳng thức.
b) Quy đồng, rút gọn.
Cách giải:
a) Rút gọn biểu thức A=√3−2√2−√3+2√2 .
Ta có:
3−2√2=(√2)2−2.√2.1+12=(√2−1)23+2√2=(√2)2+2.√2.1+12=(√2+1)2
⇒A=√3−2√2−√3+2√2A=√(√2−1)2−√(√2+1)2A=|√2−1|−|√2+1|A=(√2−1)−(√2+1)(Do√2−1>0;√2+1>0)A=√2−1−√2−1=−2
Vậy A=−2.
b) Chứng minh rằng (2√a+3−1√a−3+6a−9)(√a+3)=1 với a≥0 và a≠9 .
Với a≥0 và a≠9 ta có:
VT=(2√a+3−1√a−3+6a−9)(√a+3)=2(√a−3)−(√a+3)+6(√a−3)(√a+3)(√a+3)=2√a−6−√a−3+6√a−3=√a−3√a−3=1=VP
Vậy (2√a+3−1√a−3+6a−9)(√a+3)=1 với a≥0 và a≠9.
Câu 2 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn
Phương pháp:
a) Thay m=0 vào phương trình và giải phương trình bậc hai.
b) Chứng minh phương trình có Δ>0 với mọi m.
c) Áp dụng định lý Vi-et và biểu thức bài cho để làm bài toán.
Cách giải:
Cho phương trình x2−(m−2)x−6=0(1) (với m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m=0.
Thay m=0 vào phương trình (1) ta có: (1)⇔x2+2x−6=0
Phương trình có: Δ′=1+6=7>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: [x1=−1+√7x2=−1−√7.
Vậy với m=0 thì phương trình (1) có tập nghiệm: S={−1−√7;−1+√7}.
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình (1) có: Δ=(m−2)2+4.6=(m−2)2+24
Vì (m−2)2≥0∀m⇒(m−2)2+24>0∀m⇔Δ>0∀m
Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm tất cả các giá trị của m để x22−x1x2+(m−2)x1=16.
Với mọi m thì phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2.
Áp dụng định lý Vi-et ta có: {x1+x2=m−2x1x2=−6.
Ta có x1 là nghiệm của phương trình (1)⇒x21−(m−2)x1−6=0⇔(m−2)x1=x21−6(∗)
Theo đề bài ta có: x22−x1x2+(m−2)x1=16(∗∗)
Thay (∗) vào (∗∗) ta được:
(∗∗)⇔x22−x1x2+x21−6=16⇔x21+2x1x2+x22−3x1x2=22⇔(x1+x2)2−3x1x2=22⇔(m−2)2−3.(−6)=22⇔(m−2)2=4⇔[m−2=2m−2=−2⇔[m=4m=0.
Vậy m=0,m=4 là các giá trị thỏa mãn bài toán.
Câu 3 - Hệ phương trình không mẫu mực
Phương pháp:
+) Cộng vế với vế của hệ phương trình.
+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cách giải:
Giải hệ phương trình {x2−xy+y−7=0x2+xy−2y=4(x−1).
{x2−xy+y−7=0x2+xy−2y=4(x−1)⇔{2x2−y−7=4x−4x2−xy+y−7=0⇔{y=2x2−4x−3(1)x2−x(2x2−4x−3)+2x2−4x−3−7=0(2)
Giải phương trình (2) ta được:
(2)⇔x2−2x3+4x2+3x+2x2−4x−10=0⇔−2x3+7x2−x−10=0⇔2x3−7x2+x+10=0⇔2x3+2x2−9x2−9x+10x+10=0⇔2x2(x+1)−9x(x+1)+10(x+1)=0⇔(x+1)(2x2−9x+10)=0⇔(x+1)(2x2−4x−5x+10)=0
⇔(x+1)[2x(x−2)−5(x−2)]=0⇔(x+1)(2x−5)(x−2)=0⇔[x+1=02x−5=0x−2=0⇔[x=−1x=52x=2.
+) Với x=−1⇒(1)⇔y=2.(−1)2−4.(−1)−3=3.
+) Với x=52⇒(1)⇔y=2.(52)2−4.52−3=−12.
+) Với x=2⇒(1)⇔y=2.22−4.2−3=−3.
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm: S={(−1;3);(2;−3);(52;−12)}.
Câu 4 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học
Phương pháp:
a) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng các dấu hiệu nhận biết.
+) Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.
b) Chứng minh các tam giác đồng dạng và dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh đẳng thức bài yêu cầu.
Cách giải:
a) Chứng minh: tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp, tam giác CEF đồng dạng với tam giác BEC .
+) Chứng minh: tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp:
Do AB,AC là tiếp tuyến của (O)(gt)⇒AB⊥OB;AC⊥OC⇒∠OBA=∠OCA=900.
Xét tứ giác ABOC có: ∠OBA+∠OCA=900+900=1800⇒ Tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 0 ).
+) Chứng minh
Xét đường tròn (O) ta có:
∠EOF là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung CF.
∠FBC là góc nội tiếp chắn cung CF.
⇒∠ECF=∠CBF (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CF)
Xét ΔCEF và ΔBEC ta có:
b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn (O) . Chứng minh BF.CK=BK.CF .
Xét tam giác ABF và tam giác AKB có:
∠BAKchung
∠ABF=∠AKB (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BF);
(các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Xét tam giác ACF và tam giác AKC có:
∠CAK chung;
∠ACF=∠AKC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CF);
(các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Mà AB=AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên AFAB=AFAC (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra BFBK=CFCK⇒BF.CK=BK.CF.
c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABF .
Xét tam giác ECF và ta giác EBC có:
∠BEC chung;
∠ECF=∠EBC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CF)
.
Mà EC=EA(gt)⇒EA2=EB.EF⇒EAEB=EFEA.
Xét tam giác BEA và tam giác AEF có:
EAEB=EFEA(cmt)∠AEBchung
(hai góc tương ứng)
Mà góc ∠ABE là góc nội tiếp chắn cung AF của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABF; ∠FAE ở vị trí góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung AF).
Vậy AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABF.
Câu 5 - Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Phương pháp:
Biến đổi biểu thức bài cho, đặt x+y+z=t(t>0).
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số.
Cách giải:
Theo đề bài ta có: x3+y3+z3−3xyz=2
⇔(x+y+z)(x2+y2+z2−xy−yz−zx)=2⇔(x+y+z)(2x2+2y2+2z2−2xy−2yz−2zx)=4⇔(x+y+z)[(x2−2xy+y2)+(y2−2yz+z2)+(z2−2zx+x2)]=4⇔(x+y+z)[(x−y)2+(y−z)2+(z−x)2]=4(∗)
Ta có: (x−y)2+(y−z)2+(z−x)2≥0∀x,y,z
⇒x+y+z>0.
Đặt x+y+z=t(t>0)⇒x2+y2+z2−xy−yz−zx=2t.
⇒P=12t2+8t=t22+4t+4t
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương t22;4t;4t ta có:
P=t22+4t+4t≥33√t22.4t.4t=3.3√8=6.
Dấu “=” xảy ra ⇔t22=4t⇔t3=8⇔t=2 ⇒x+y+z=2.
Vậy MinP=6 khi {x+y+z=2x3+y3+z3−3xyz=2.