Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023
Tải vềCâu 1: Giải phương trình 4x−3=2−x
Đề bài
Câu 1: Giải phương trình 4x−3=2−x
Câu 2: Cho biểu thức P=√a+3√a−2+1−√a√a+2+4−4√aa−4
a) Với giá trị nào của a thì biểu thức P có nghĩa.
b) Rút gọn biểu thức P.
Câu 3: Cho Parabol (P):y=−x2 và đường thẳng (d):y=x−2.
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán.
Câu 4: Gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang và Huế trong 7 ngày. Biết rằng chi phí trung bình mỗi ngày tại Nha Trang là 2 triệu đồng, còn tại Huế là 3 triệu đồng. Tính số ngày nghỉ dự định của gia đình An tại mỗi địa điểm, biết số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 18 triệu đồng.
Câu 5: Cho đường tròn (O) tâm O bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Các tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A tiếp xúc với đường tròn tại B, C. Gọi M là điểm thuộc cung lớn BC. Từ M kẻ MH⊥BC, MK⊥AC, MI⊥AB.
a) Chứng minh tứ giác MIBH nội tiếp.
b) Giả sử AB = 2R. Tính diện tích tứ giác ABOC.
c) Chứng minh: MI.MK=MH2
Câu 6: Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện a+b=2.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=(1−4a2)(1−4b2)
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Chuyển vế đổi dấu.
Cách giải:
Ta có:
4x−3=2−x⇔4x+x=2+3⇔5x=5⇔x=1
Vậy nghiệm của phương trình là x=1.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Điều kiện xác định của biểu thức:
- Biểu thức trong căn có nghĩa: √f(x) có nghĩa ⇔f(x)≥0
- Mẫu thức khác 0.
b) Rút gọn biểu thức (quy đồng, tính toán, đổi dấu)
Cách giải:
a) Biểu thức P có nghĩa khi {a≥0√a−2≠0√a+2≠0a−4≠0⇔{a≥0a≠4
Vậy biểu thức P có nghĩa khi a≥0,a≠4.
b) Với a≥0,a≠4 ta có:
P=√a+3√a−2+1−√a√a+2+4−4√aa−4⇔P=(√a+3)(√a+2)(√a−2)(√a+2)+(1−√a)(√a−2)(√a−2)(√a+2)+4−4√a(√a−2)(√a+2)⇔P=(√a+3)(√a+2)+(1−√a)(√a−2)+4−4√a(√a−2)(√a+2)⇔P=a+2√a+3√a+6+√a−2−a+2√a+4−4√a(√a−2)(√a+2)
⇔P=4√a+8(√a−2)(√a+2)⇔P=4(√a+2)(√a−2)(√a+2)⇔P=4√a−2
Vậy với a≥0,a≠4 thì P=4√a−2.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax2(a≠0)
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa x và y.
Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.
* Chú ý: vì đồ thị hàm số y =ax2(a≠0) luôn đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này , ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.
Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0)
Bước 1: Cho x=0 thì y=b, ta được điểm P(0;b) thuộc trục Oy.
Cho y=0 thì x=−ba, ta được điểm Q(−ba;0) thuộc trục hoành Ox.
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y=ax+b
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)
Cách giải:
a)
* Vẽ đồ thị (d):y=x−2
Với x=0⇒y=0−2=−2
Với y=0⇒x−2=0⇒x=2
Đồ thị hàm số y=x−2 là đường thẳng đi qua 2 điểm M(0;−2) và N(2;0).
* Vẽ đồ thị (P):y=−x2
Ta có bảng giá trị sau:
⇒ Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm:
O(0;0);A(−2;−4);B(−1;−1);C(1;−1);D(2;−4)
Hệ số a=−1<0nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.
Ta vẽ được đồ thị hàm số (d):y=x−2 và (P):y=−x2 trên cùng hệ trục toạ độ như sau:
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của của (P) và (d) ta có:
−x2=x−2⇔x2+x−2=0
Ta có a+b+c=1+1+(−2)=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=1x=ca=−2.
Với x=1⇒y=−12=−1
Với x=−2⇒y=−(−2)2=−4.
Vậy (P) cắt (d) tại hai điểm (1;−1) và (−2;−4).
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tổng số tiền đi cả hai nơi là 18 triệu đồng.
Cách giải:
Gọi số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang là x(ngày)
Điều kiện: x∈N∗;x<7.
Số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là 7 – x (ngày)
Theo đề bài, chi phí trung bình mỗi ngày tại Nha Trang là 2 triệu đồng, còn tại Huế là 3 triệu đồng nên ta có phương trình:
2x+3(7−x)=18⇔2x+21−3x=18⇔x=3(tm)
Số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là: 7 – 3 = 4 (ngày)
Vậy số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang là 3 ngày; số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là 4 ngày.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
a) Chứng minh MIBH có hai tổng hai góc đối bằng 180∘ nên là tứ giác nội tiếp
b) Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta chứng minh được ΔOAB=ΔOAC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra SABOC=2.SOAB
c) Chứng minh MKCH có hai tổng hai góc đối bằng 180∘ nên là tứ giác nội tiếp
Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau.
Từ đó ⇒ΔMHI∽ΔMKH(g.g), suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Cách giải:
a) Ta có MI⊥AB(gt)⇒∠MIB=900
MH⊥BC(gt)⇒∠MHB=900
Xét tứ giác MIBH có
∠MIB+∠MHB=900+900=1800⇒MIBH là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800) (đpcm).
b) Tam giác AOB có AB⊥OB (giá trị) nên ΔAOB vuông tại B.
⇒SOAB=OB.AB2=R.2R2=R2.
Xét tam giác OAB và tam giác OAC có:
OB=OC(=R)AOchungˆB=ˆC=900}⇒ΔOAB=ΔOAC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
⇒SOAB=SOAC=R2
⇒SABOC=SOAB+SOAC=R2+R2=2R2.
c) Ta có
MK⊥AC(gt)⇒∠AKC=900
MH⊥BC(gt)⇒∠MHC=900
∠AKC+∠HMC=900+900=1800
⇒ Tứ giác MKCH là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).
⇒∠MCK=∠MHK (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MK).
Mà ∠MCK=∠MBC=∠MBH (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung MC).
∠MBH=∠MIH (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MH)
⇒∠MHK=∠MIH(1)
Chứng minh tương tự ta có:
∠MHI=∠MBI (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MI).
Mà ∠MBI=∠MCB=∠MCH (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BM).
∠MCH=∠MKH (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MH)
⇒∠MHI=∠MKH(2)
Xét ΔMHI và ΔMKH có:
∠MIH=∠MHK(theo(1))∠MHI=∠MKH(theo(2))⇒ΔMHI∽ΔMKH(g.g)
⇒MHMK=MIMH (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
⇒MI.MK=MH2(dpcm).
Câu 6 (VDC):
Phương pháp:
Biến đổi biểu thức M về dạng xuất hiện a.b
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số dương: ab≤(a+b2)2
Cách giải:
Ta có:
M=(1−4a2)(1−4b2)M=(a2−4a2)(b2−4b2)
M=(a2−(a+b)2a2)(b2−(a+b)2b2)M=(−2ab−b2a2)(−2ab−a2b2)M=(2a+b)(−b)a2.(a+2b)(−a)b2M=(2a+b)(a+2b)ab=(a+a+b)(a+b+b)abM=(a+2)(b+2)ab=ab+2(a+b)+4abM=ab+8ab=1+8ab
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
ab≤(a+b2)2=(22)2=1⇔8ab≥8⇔1+8ab≥9⇒M≥9
Dấu “=” xảy ra ⇔ a=b=1.
Vậy giá trị nhỏ nhất của M bằng 9 khi a=b=1.