Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2020
Tải vềCâu 1: a) Tìm
Đề bài
Câu 1:
a) Tìm x để biểu thức A=√2x−3 có nghĩa
b) Giải phương trình x2+5x+3=0
Câu 2:
Cho hàm số y=2x−5 có đồ thị là đường thẳng (d)
a) Gọi A,B lần lượt là giao điểm của (d) với các trục tọa độ Ox,Oy. Tìm tọa độ các điểm A, B và vẽ đường thẳng (d) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
Câu 3:
a) Rút gọn biểu thức: P=x−2√x+1√x−1.(x+√x√x+1+1) (với x≥0 và x≠1)
b) Cho a>0,b>0. Chứng minh rằng: 1a+1b≥4a+b
Câu 4:
Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB tại I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E trên cung nhỏ BC (E khác B và C), AE cắt CD tại F.
a) Chứng minh tứ giác BEFI nội tiếp trong một đường tròn
b) Tính độ dài cạnh AC theo R và ∠ACD khi ∠BAC=600.
c) Chứng minh khi điểm E chạy trên cung nhỏ BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF luôn thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải
Câu 1 (2 điểm)
Cách giải:
a) Tìm x để biểu thức A=√2x−3 có nghĩa
Ta có biểu thức A=√2x−3 có nghĩa khi 2x−3≥0⇔2x≥3⇔x≥32
Vậy với x≥32 thì biểu thức A=√2x−3 có nghĩa
b) Giải phương trình x2+5x+3=0
Ta có: Δ=52−4.1.3=13>0
Nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1=−5+√132;x2=−5−√132
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1=−5+√132;x2=−5−√132
Câu 2 (2 điểm)
Cách giải:
Cho hàm số y=2x−5 có đồ thị là đường thẳng (d)
a) Gọi A , B lần lượt là giao điểm của (d) với các trục tọa độ Ox,Oy . Tìm tọa độ các điểm A, B và vẽ đường thẳng (d) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
Vì A là giao điểm của (d) và trục Ox nên A(x;0)
Ta có A(x;0)∈(d) nên 0=2x−5⇔x=52⇒A(52;0)
Vì B là giao điểm của (d) và trục Oy nên B(0;y)
Ta có B(0;y)∈(d) nên y=2.0−5⇔y=−5⇒B(0;−5)
Vậy A(52;0),B(0;−5)
+) Vẽ đường thẳng (d):y=2x−5
Với x=0⇒y=−5 suy ra B(0;−5)
Với y=0⇒x=52 suy ra A(52;0)
Đường thẳng đi qua hai điểm A(52;0),B(0;−5) là đồ thị hàm số y=2x−5.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
Theo câu a) ta có: A(52;0),B(0;−5) nên OA=|52|=52;OB=|−5|=5
Tam giác OAB vuông tại O nên diện tích tam giác OAB là: SOAB=12OA.OB =12.52.5=254 (đvdt)
Câu 3 (2 điểm)
Cách giải:
a) Rút gọn biểu thức: P=x−2√x+1√x−1.(x+√x√x+1+1) (với x≥0 và x≠1 )
Ta có: P=x−2√x+1√x−1.(x+√x√x+1+1)
=(√x−1)2√x−1.(√x(√x+1)√x+1+1)
=(√x−1)(√x+1)=x−1
Vậy P=x−1 với x≥0 và x≠1
b) Cho a>0,b>0. Chứng minh rằng: 1a+1b≥4a+b
Ta có:
1a+1b≥4a+b⇔a+bab≥4a+b⇔a+bab−4a+b≥0⇔(a+b)2−4abab(a+b)≥0
⇔(a+b)2−4ab≥0 (do a>0,b>0⇒ab(a+b)>0)
⇔a2+b2+2ab−4ab≥0⇔a2+b2−2ab≥0
⇔(a−b)2≥0 (luôn đúng với mọi a,b)
Suy ra 1a+1b≥4a+b với a>0,b>0.
Câu 4 (4 điểm)
Cách giải:
Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB tại I ( I nằm giữa A và O ). Lấy điểm E trên cung nhỏ BC ( E khác B và C ), AE cắt CD tại F.
a) Chứng minh tứ giác BEFI nội tiếp trong một đường tròn
Xét đường tròn (O) có ∠AEB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Lại có ∠FIB=900 (do CD⊥AB tại I)
Xét tứ giác BEFI có: ∠FEB+∠FIB=900+900=1800 mà hai góc ∠FEB,∠FIB đối nhau nên tứ giác BEFI nội tiếp (dhnb).
b) Tính độ dài cạnh AC theo R và ∠ACD khi ∠BAC=600.
Xét đường tròn (O) có ∠ACB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét tam giác ABC vuông tại C ta có: ∠ABC=900−∠BAC=900−600=300
Ta có: cos∠BAC=ACAB⇔AC=AB.cos∠BAC =2R.cos600=2R.12=R.
Xét đường tròn (O) có AB⊥CD tại I nên I là trung điểm của dây CD (quan hệ giữa đường kính và dây cung)
Hay AB là đường trung trực của đoạn CD , suy ra AC=AD
Do đó cung AC= cung AD (hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau)
Xét đường tròn (O) có ∠ACD=∠ABC=300 (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AC và AD)
Nên ∠ACD=300.
Vậy AC=R,∠ACD=300 khi ∠BAC=600.
c) Chứng minh khi điểm E chạy trên cung nhỏ BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF luôn thuộc một đường thẳng cố định.
Xét đường tròn (O) có ∠CEA=∠ACD (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau CA và AD)
Xét đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF có ∠CEF=∠ACF
Mà ∠CEF là góc nội tiếp chắn cung CF
Suy ra AC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF
Gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF, suy ta JC⊥AC tại C (do AC là tiếp tuyến)
Lại có ∠ACB=900 (cmt) hay AC⊥BC
Suy ra J∈BC
Hay tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF luôn thuộc đường thẳng BC cố định.