Động từ chỉ sở thích
Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)
- Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ) , enjoy (yêu thích) , fancy (đam mê) , mind (ngại/ phiền lòng) , dislike (không thích) , detest (căm ghét)
Ví dụ:
They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
I don't mind cooking .
(Tôi không phiền việc nấu nướng.)
Does he dislike swimming ?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
I detest doing housework.
(Tôi căm ghét làm việc nhà.)
- Một số được theo sau bởi cả V-ing và to V: like (thích) , love (yêu thích) , hate (ghét) , prefer (thích hơn)
Ví dụ:
I like skateboarding/ to skateboard in my free time.
(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh.)
She loves training / to train her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng.)
He hates eating out / to eat out .
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
My mother prefers going / to go jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)