Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 46 SGK Toán 4
Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng.
Bài 1
Đặt tính rồi tính tổng:
a) 2814 + 1429 + 3046
3925 + 618 + 535
b) 26387 + 14075 + 9210
54293 + 61934 + 7652
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 = 800 + 969 = 1769
Bài 3
Tìm \(x\):
a) \(x\) - 306 = 504; b) \(x\) + 254 = 680
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Lời giải chi tiết:
a) \(x\) - 306 = 504 b) \(x\) + 254 = 680
\(x\) = 504 + 306 \(x\) = 680 - 254
\(x\) = 810 \(x\) = 426
Bài 4
Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi :
a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ?
b) Sau hai năm dân số của xã đó có bao nhiêu người ?
Phương pháp giải:
- Số người tăng thêm sau hai năm = số người tăng thêm năm thứ nhất + số người tăng thêm năm thứ hai.
- Số dân sau hai năm = số dân ban đầu + số dân tăng thêm sau hai năm.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 5256 người
Sau một năm: tăng 79 người
Sau 1 năm nữa: tăng 71 người
a) Sau 2 năm: tăng ... người?
b) Sau 2 năm: tất cả ... người?
Bài giải
a) Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:
\(79 + 71 = 150\) (người)
b) Sau hai năm số dân của xã đó có là:
\(5256 + 150 = 5406\) (người)
Đáp số: a) \(150\) người;
b) \(5406\) người.
Bài 5
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
P = (a + b) × 2
(a, b cùng một đơn vị đo).
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:
a) a = 16cm, b = 12cm;
b) a = 45m, b = 15m.
Phương pháp giải:
Thay các chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) × 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
\(P = (16 + 12) \times 2 = 56\; (cm)\)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
\(P = (45 + 15) \times 2 = 120\; (m)\)