Giải bài 1. 37 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Ôn tập chương 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 1.37 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biết

Đề bài

Biết \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {8^2} + {9^2} = 285\)

Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức:

\({2^2} + {4^2} + {6^2} + ... + {16^2} + {18^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n}\)

\({4^2} = {\left( {2.2} \right)^2} = {2^2}{.2^2};{6^2} = {\left( {2.3} \right)^2} = {2^2}{.3^2};...;{16^2} = {\left( {2.8} \right)^2} = {2^2}{.8^2}\)

Xác định \({2^2}\) là nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}{2^2} + {4^2} + {6^2} + ... + {16^2} + {18^2}\\ = {2^2}.1 + {2^2}{.2^2} + {2^2}{.3^2} + ... + {2^2}{.8^2} + {2^2}{.9^2}\\ = {2^2}\left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + .. + {8^2} + {9^2}} \right)\\ = 4.285\\ = 1140\end{array}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 1. 32 trang 20 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 33 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 34 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 35 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 36 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 37 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 38 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2. 1 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2. 2 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2. 3 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2. 4 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống