Giải Bài 10: Quả hồng của thỏ con VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3, VBT Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức TUẦN 23: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG


Giải Bài 10: Quả hồng của thỏ con VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm từ có nghĩ giống với mỗi từ in đậm dưới đây. Dựa vào tranh (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46), tìm 2 – 3 từ chỉ màu xanh. Đặt 2 câu với từ em tìm được. Gạch dưới từ không có nghĩa giống với các từ còn lại trong nhóm. Đặt một câu với từ đó. Đọc đoạn văn dưới đây để trả lời câu hỏi. Đọc bài Vị khách tốt bụng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Câu 1

Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây:

Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và tìm những từ đồng nghĩa để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Chăm chỉ

Cần mẫn, cần cù, siêng năng,...

Kiên nhẫn

Nhẫn nại, kiên trì, bền bỉ,...

Câu 2

Dựa vào tranh (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46), tìm 2 – 3 từ chỉ màu xanh. Đặt 2 câu với từ em tìm được.

M: Mặt biển xanh biếc.

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Từ: xanh thẫm, xanh ngắt.

Câu:

- Hàng cây xanh thẫm.

- Bầu trời xanh ngắt.

Câu 3

Gạch dưới từ không có nghĩa giống với các từ còn lại trong nhóm. Đặt một câu với từ đó.

Vàng ươm, vàng óng, vàng anh, vàng hoe, vàng rực.

Phương pháp giải:

Em đọc các từ, suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Vàng ươm, vàng óng, vàng anh , vàng hoe, vàng rực.

- Trên cây có một chú chim vàng anh rất đẹp.

Câu 4

Đọc đoạn văn dưới đây để trả lời câu hỏi.

Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên:

- Hồng của tớ!

Thấy vậy, đàn chim cầu khẩn:

- Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi.

a. Lời nói của thỏ con và đàn chim trong đoạn văn trên được đánh dấu bằng dấu câu nào?

b. Dấu câu đó ở vị trí nào trong câu?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Lời nói của thỏ con và đàn chim trong đoạn văn trên được đánh dấu bằng dấu gạch ngang.

b. Dấu câu đó ở vị trí đầu câu.

Câu 5

Đọc bài Vị khách tốt bụng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Ngày đọc: 6/9/2022

- Tên bài: Vị khách tốt bụng.

- Tác giả: Truyện dân gian nước ngoài.

- Nhân vật chính: Vị khách

Việc làm tốt của nhân vật: Cõng bà lão qua suối.

Cảm nghĩ của em về nhân vật: Em cảm thấy nhân vật chính là một người giàu tình yêu thương, luôn sẵn sàng quan tâm, giúp đỡ mọi người.

Mức độ yêu thích: 5 sao.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 8: Tạm biệt mùa hè VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Đi học vui sao VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Con đường đến trường VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Quả hồng của thỏ con VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Chuyện bên cửa sổ VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Lời giải toán đặc biệt VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Bài tập làm văn VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Tay trái và tay phải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Bàn tay cô giáo VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống