Giải Bài 13. Tiếng đàn t’rưng – tiếng ca đại ngàn VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 62) và thực hiện yêu cầu. a. Mỗi từ in đậm trong đoạn văn thay thế cho từ ngữ nào?
LTVC 1
Giải Câu 1 trang 45 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai , trang 62) và thực hiện yêu cầu.
a. Mỗi từ in đậm trong đoạn văn thay thế cho từ ngữ nào?
b. Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
– Từ in đậm “đó” thay thế cho từ ngữ: cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk.
– Từ in đậm “chúng” thay thế cho từ ngữ: những vạt đất trũng.
b. Tác dụng của việc thay thay thế từ ngữ trong đoạn văn giúp liên kết các câu văn với nhau, tránh sự trùng lặp từ ngữ trong đoạn văn.
LTVC 2
Giải Câu 2 trang 46 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 63) nói về ai? Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng gì?
- Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn nói về:
- Tác dụng của những từ ngữ in đậm:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn nói về nhà soạn nhạc cổ điển người Đức Bét-tô-ven.
- Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng liên kết câu và trách sự trùng lặp từ ngữ trong đoạn văn.
LTVC 3
Giải Câu 3 trang 46 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 63) thay thế cho từ ngữ nào?
Đoạn văn |
Từ ngữ in đậm |
Từ ngữ được thay thế (ở câu trước) |
a |
………………… |
……………………… |
b |
………………… |
……………………… |
c |
………………… |
……………………… |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời các câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn |
Từ ngữ in đậm |
Từ ngữ được thay thế (ở câu trước) |
a |
họ |
những nghệ nhân người Mông |
b |
nhà du hành |
con dơi |
c |
nhạc sĩ giang hồ |
con chim họa mi ấy |
LTVC 4
Giải Câu 4 trang 46 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn từ ngữ thay thế cho mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 64) rồi điền vào bảng dưới đây theo ý em.
Từ được thay thế |
Từ dùng để thay thế |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để điền từ ngữ thay thế phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ được thay thế |
Từ dùng để thay thế |
Đà Lạt ¹ |
Thành phố du lịch |
Đà Lạt ² |
Thành phố ngàn hoa |
Đà Lạt ³ |
Thiên đường du lịch |
LTVC 5
Giải Câu 5 trang 47 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết đoạn văn (3 - 4 câu) nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về bài đọc Đàn t’rưng - tiếng ca đại ngàn , trong đó có sử dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ để viết đoạn văn phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài văn gợi lên trong em hình ảnh thân thuộc và mộc mạc của vùng đất Tây Nguyên, nơi tiếng đàn t’rưng ngân vang hòa cùng thiên nhiên hoang sơ. Âm thanh của chiếc đàn không chỉ là niềm vui trong cuộc sống hàng ngày mà còn là ký ức tuổi thơ sâu đậm trong lòng người dân. Tiếng đàn ấy, qua từng câu chữ, khiến em cảm nhận được sự gắn kết giữa con người và vùng đất, giữa âm nhạc và thiên nhiên hùng vĩ.
Viết 1
Giải Câu 1 trang 47 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc bản chương trình ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 64 - 65) và trả lời câu hỏi.
a. Chương trình nhằm triển khai hoạt động nào?
b. Chương trình gồm có mấy mục?
c. Điền tên và nội dung của từng mục trong bản chương trình vào bảng dưới đây:
Tên mục |
Nội dung |
………………………… |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
………………………… |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
………………………… |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
………………………… |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ biên ban chương trình, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Chương trình trên nhằm triển khai hoạt động hưởng ứng ngày Biên phòng toàn dân.
b. Chương trình gồm có 4 mục:
- Mục đích
- Thời gian và địa điểm
- Chuẩn bị
- Kế hoạch thực hiện
c.
Tên mục |
Nội dung |
Mục đích |
- Hưởng ứng ngày Biên phòng toàn dân, tìm hiểu về cột mốc biên giới và nhiệm vụ của người dân trong việc bảo vệ cột mốc biên giới. - Có ý thức tham gia các công việc vừa sức để góp phần bảo vệ cột mốc |
Thời gian và địa điểm |
- Thời gian: Từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30 ngày 03 tháng 3 năm 2025. - Địa điểm: Đài quan sát của đồn biên phòng. |
Chuẩn bị |
- Thành lập Ban tổ chức (giáo viên chủ nhiệm, phụ huynh học sinh, cán bộ lớp). - Ban tổ chức liên hệ với đồn biên phòng, thuê xe,. . - Học sinh chuẩn bị câu hỏi về cột mốc và đường biên giới, về công việc của bộ đội biên phòng. |
Kế hoạch thực hiện |
- Tham quan Đài quan sát và cột mốc. - Nghe giới thiệu về lịch sử hình thành cột mốc, việc quản lí và bảo vệ cột mốc. - Nêu câu hỏi về cột mốc, biên giới và công việc của các cán bộ, chiến sĩ biên phòng. - Giao lưu văn nghệ và chụp ảnh kỉ niệm. |
Viết 2
Giải Câu 2 trang 48 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Theo em, cần lưu ý những điểm gì khi viết chương trình hoạt động?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và viết lại những điểm cần lưu ý.
Lời giải chi tiết:
Những điểm cần lưu ý khi viết chương trình hoạt động:
+ Các hoạt động chuẩn bị phải thực sự liên quan và phù hợp với chủ đề hoạt động.
+ Kế hoạch thực hiện phải được lập gồm các mục: mục đích, thời gian và địa điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện,…
+ Có thể bổ sung thêm mục nhằm lí giải và phân công, thực hiện nội dung rõ ràng, phục vụ mục đích của chương trình muốn tổ chức.
Vận dụng
Giải câu hỏi trang 48 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Kết nối tri thức
Tìm đọc 2-3 bài ca dao về di tích, lễ hội hoặc sản vật độc đáo của một địa phương.
Bài ca dao nói đến di tích, lễ hội hoặc sản vật nào? |
………………………………………………………………………………………… |
Nêu ý nghĩa của bài ca dao. |
………………………………………………………………………………………… |
Tìm đọc 2-3 bài ca dao về di tích, lễ hội hoặc sản vật độc đáo của một địa phương.
Bài ca dao nói đến di tích, lễ hội hoặc sản vật nào? |
………………………………………………………………………………………… |
Nêu ý nghĩa của bài ca dao. |
………………………………………………………………………………………… |
Phương pháp giải:
Em tìm đọc 2 – 3 bài ca dao về di tích, lễ hội hoặc sản vật độc đáo của một địa phương qua sách báo, internet,…
Lời giải chi tiết:
1. Ca dao về lễ hội chọi trâu (Đồ Sơn, Hải Phòng):
“Dù ai buôn bán trăm nghề, Mồng chín tháng tám trở về chọi trâu. Dù ai buôn bán nơi đâu, Mồng chín tháng tám chọi trâu thì về.”
Ý nghĩa: Bài ca dao mô tả lễ hội chọi trâu truyền thống ở Đồ Sơn, Hải Phòng, là một lễ hội mang tính văn hóa, tâm linh sâu sắc của người dân nơi đây.
2. Ca dao về bánh cáy (Thái Bình):
“Ai về qua huyện Đông Quan, Mua giùm bánh cáy làm quà cho tôi. Bánh cáy là đặc sản rồi, Vừa thơm vừa dẻo lại ngồi nhớ quê.”
Ý nghĩa: Bài ca dao giới thiệu bánh cáy, một đặc sản nổi tiếng của làng Nguyễn (nay thuộc huyện Đông Hưng, Thái Bình), gợi nhắc đến sự dẻo thơm và tình cảm quê hương.
3. Ca dao về Hội Lim (Bắc Ninh):
“Bao giờ cho đến tháng ba, Hội Lim mở giữa bao la trời chiều. Mời người quan họ về chơi, Lắng nghe câu hát, lòng yêu thêm đầy.”
Ý nghĩa: Bài ca dao miêu tả lễ hội Lim, một trong những lễ hội lớn ở Bắc Ninh, gắn liền với dân ca quan họ - di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.