Giải bài 20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ - SBT Toán 8 CD


Giải bài 20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

Đề bài

Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

a) \(A = 4{x^2} - 4x + 23\)

b) \(B = 25{x^2} + {y^2} + 10x - 4y + 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(A = 4{x^2} - 4x + 23 \\= \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + 22 \\= {\left( {2x - 1} \right)^2} + 22\)

Mà \({\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\), suy ra \({\left( {2x - 1} \right)^2} + 22 \ge 22\) với mọi \(x\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(A\) là \(22\) khi \(2x - 1 = 0\) hay \(x = \frac{1}{2}\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}B = 25{x^2} + {y^2} + 10x - 4y + 2 \\= \left( {25{x^2} + 10x + 1} \right) + \left( {{y^2} - 4y + 4} \right) - 3\\ = {\left( {5x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} - 3\end{array}\)

Mà \({\left( {5x + 1} \right)^2} \ge 0;{\left( {y - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) và \(y\), suy ra \({\left( {5x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} - 3 \ge  - 3\) với mọi \(x\) và \(y\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(B\) là -3 khi \(5x + 1 = 0\) và \(y - 2 = 0\) hay \(x =  - \frac{1}{5}\) và \(y = 2\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 19 trang 48 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 19 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 19 trang 66 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 19 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 20 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 20 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 20 trang 58 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 20 trang 66 sách bài tập toán 8 – Cánh diều