Processing math: 100%

Giải bài 3 trang 132 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Bài tập cuối chương VI - SBT Toán 10 CTST


Giải bài 3 trang 132 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

Đề bài

Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

Tổ 1

10

6

9

7

7

6

9

6

9

1

9

6

Tổ 2

6

8

8

7

9

9

7

9

30

7

10

5

a)     Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

b)    Hãy xác định giá trị ngoại lệ (nếu có) cho mỗi mẫu số liệu. So sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: x1,x2,...,xn

Khoảng biến thiên R=xnx1

Bước 2: Tìm trung vị Q2 của mẫu số liệu

Bằng xm nếu n=2m1; là 12(xm+xm+1) nếu n=2m

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính Q1là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính Q1là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

X là giá trị ngoại lệ nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q11,5ΔQ

Lời giải chi tiết

a)

- Tổ 1:

+ Trung bình của mẫu số liệu là ¯x=7,08

+ Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

1

6

6

6

6

7

7

9

9

9

9

10

n=12là số chẵn nên số trung vị của số sách mà mỗi học sinh tổ 1 quyên góp là: (7+7):2=7

- Tổ 2:

+ Trung bình của mẫu số liệu là ¯x=9,58

+ Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

5

6

7

7

7

8

8

9

9

9

10

30

n=12là số chẵn nên số trung vị của số sách mà mỗi học sinh tổ 2 quyên góp là: (8+8):2=8

So sánh cả theo số trung bình và trung vị thì số sách các bạn tổ 2 quyên góp nhiều hơn các bạn tổ 1

b)

- Tổ 1:

+ Tứ phân vị: Q2=7; Q1=(6+6):2=6;Q3=(9+9):2=9ΔQ=Q3Q1=3

+ Ta có Q11,5.ΔQ=61,5.3=1,5Q3+1,5.ΔQ=9+1,5.3=13,5 nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 1

+ Bỏ giá trị này, ta có:

6

6

6

6

7

7

9

9

9

9

10

Khi đó ¯x=7,64Me=7

- Tổ 2:

+ Tứ phân vị: Q2=8; Q1=(7+7):2=7;Q3=(9+9):2=9ΔQ=Q3Q1=2

+ Ta có Q11,5.ΔQ=71,5.2=4Q3+1,5.ΔQ=9+1,5.2=12 nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 30

+ Bỏ giá trị này, ta có:

5

6

7

7

7

8

8

9

9

9

10

Khi đó ¯x=7,73Me=8

Vậy sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ thì khi so sánh theo số trung bình và trung vị thì các bạn tổ 2 vẫn quyên góp được nhiều sách hơn các bạn tổ 1


Cùng chủ đề:

Giải bài 3 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 117 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 129 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 131 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 132 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 BTCC trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo