Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?

Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:

A. N và E                    B. N và G                    C. M và E

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

A. 8 cm                       B. 13 cm                      D. 31 cm

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh để tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD = Độ dài đoạn thẳng AB + độ dài đoạn thẳng BC + độ dài đoạn thẳng CD.

Lời giải chi tiết:

a) Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là M và E.

Chọn đáp án C .

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 4 cm + 4 cm + 5 cm = 13 cm.

Chọn đáp án B .

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

a) Cân nặng của quả dưa = 5 kg – 2 kg = 3 kg.

b) Số lít nước còn lại trong can bằng 10 – 2 – 2 – 2 = 4 lít

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Hưởng ứng phong trào vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường, lớp 2A vẽ được 17 bức tranh, lớp 2B vẽ được nhiều hơn lớp 2A là 8 bức tranh, lớp 2C vẽ được 20 bức tranh. Hỏi:

a) Lớp 2B vẽ được bao nhiêu bức tranh?

b) Lớp 2A và lớp 2C vẽ được bao nhiêu bức tranh?

Phương pháp giải:

Số tranh lớp 2B vẽ được = Số tranh của lớp 2A + 8 bức tranh.

Số tranh của lớp 2A và lớp 2C = Số tranh của lớp 2A + số tranh của lớp 2B.

Lời giải chi tiết:

Lớp 2B vẽ được số bức tranh là

17 + 8 = 25 (bức tranh)

Lớp 2A và lớp 2C vẽ được số bức tranh là

17 + 20 = 37 (bức tranh)

Đáp số: a) 25 bức tranh

b) 37 bức tranh

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?

Phương pháp giải:

Lần cân 1: Đặt quả cân 2 kg lên đĩa, lấy gạo đặt lên đĩa cân còn lại sao cho 2 đĩa cân thăng bằng.

Lần cân 2 : Đặt quả cân 5 kg lên đĩa, đặt quả cân 2 kg và số gạo lấy ở lần 1 cho lên đĩa cân còn lại. Lấy thêm gạo đặt vào đĩa cân này cho đến khi cân thăng bằng.

Lời giải chi tiết:

Lần cân 1 : Đặt quả cân 2 kg lên đĩa, lấy gạo đặt lên đĩa cân còn lại sao cho 2 đĩa cân thăng bằng.

Số gạo lấy ở lần 1 là 2 kg.

Lần cân 2 : Đặt quả cân 5 kg lên đĩa, đặt quả cân 2 kg và số gạo lấy ở lần 1 cho lên đĩa cân còn lại. Lấy thêm gạo đặt vào đĩa cân này cho đến khi cân thăng bằng.

Số gạo lấy thêm ở lần 2 là 1 kg gạo.


Cùng chủ đề:

Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 37: Phép nhân (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 37: Phép nhân (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 39: Bảng nhân 2 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống