Bài 39. Bảng nhân 2
Bài 4. Một con cua có 2 cái càng. a) 5 con cua có bao nhiêu cái càng? b) 7 con cua có bao nhiêu cái càng?
HĐ
Bài 1 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.
Lời giải chi tiết:
2 × 4 = 8 2 × 10 = 20
2 × 7 = 14 2 × 8 = 16
2 × 1 = 2 2 × 6 = 12
2 × 5 = 10 2 × 9 = 18
2 × 2 = 4 2 × 3 = 6
Bài 2
Bài 2 (trang SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích
- Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.
Lời giải chi tiết:
LT
Bài 1 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.
b) Thực hiện lần lượt các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ta có: 2 × 5 = 10
10 – 8 = 2
2 × 7 = 14.
Vậy ta có kết quả nh sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)
Đếm thêm 2 rồi nêu số còn thiếu.
Phương pháp giải:
Học sinh đếm thêm 2 (cách đều 2), chẳng hạn 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 rồi viết số còn thiếu trong dãy số.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)
Từ các thừa số và tích dưới đây, em hãy lập các phép nhân thích hợp.
Phương pháp giải:
Từ bảng nhân 2, tính nhẩm rồi lựa chọn tìm phép nhân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ các thừa số và tích đã cho, ta lập các phép nhân là:
2 × 7 = 14 2 × 8 = 16
Bài 4
Bài 4 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
Để tìm số càng cua ta lấy số cái càng của 1 con cua nhân với số con cua.
Lời giải chi tiết: