Giải Bài 4 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải Khoa học 4, soạn khoa học lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 1. Chất


Bài 4. Không khí có ở đâu? Tính chất và thành phần của không khí trang 17, 18, 19, 20 SGK Khoa học tự nhiên 4 Kết nối tri thức

Ngoài thức ăn và nước uống con người cần không khí để duy trì sự sống. Vậy không khí có ở đâu?

Mở đầu

Ngoài thức ăn và nước uống con người cần không khí để duy trì sự sống. Vậy không khí có ở đâu?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời cho câu hỏi trên.

Lời giải chi tiết:

Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

? mục 1 HĐ1

Chuẩn bị: 1 túi ni – lông phân hủy sinh học, 1 chậu thủy tinh chứa nước, tăm, dây buộc.

Tiến hành:

- Cầm túi ni – lông, mở to miệng túi và đi nhanh trong lớp hoặc ngoài hành lang giống như bạn ở hình 1a. Khi túi phồng lên, buộc miệng túi lại.

- Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b. Quan sát hiện tượng xảy ra.

Giải thích hiện tượng xảy ra và cho biết túi ni - lông chứa gì.

Phương pháp giải:

Quan sát thí nghiệm và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: Có các bong bóng tròn nổi lên.

Giải thích: Do bên trong túi có chứa không khí. Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi không khí thoát ra làm sủi bong bóng.

? mục 1 HĐ2

Quan sát hình 2, hãy dự đoán bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô chứa gì.

Phương pháp giải:

Do tính chất không khí có mặt ở khắp mọi nơi, trong những vật rỗng

Lời giải chi tiết:

Bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô chứa không khí

? mục 1 HĐ3

Quan sát hình 3 và cho biết dự đoán ban đầu của em có đúng không. Giải thích kết quả quan sát được.

Phương pháp giải:

Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

Dự đoán ban đầu của em là đúng.

Nhúng chìm chai rỗng vào trong nước rồi mở nắp hay nhúng chìm miếng bọt biển khô trong nước rồi bóp nhẹ thấy có bọt khí nổi lên.

Các bọt khí nổi lên chính là không khí, chứng tỏ có không khí bên trong chai rỗng và bọt biển

? mục 1 CH1

Từ các hiện tượng quan sát được ở hình 1, hình 2 và hình 3 và trong cuộc sống cho biết không khí có ở đâu.

Phương pháp giải:

Dựa vào những phần đã tiếp thu được bên trên để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.

? mục 2 HĐ1

Quanh em là không khí.

- Hãy dùng các giác quan và cho biết màu, mùi, vị của không khí.

- Nêu ví dụ mùi thơm hay mùi khó chịu mà em đã ngửi thấy trong không khí. Mùi đó có phải là mùi của không khí không? Vì sao?

- Chúng ta nhìn thấy nhau và nhìn thấy đồ vật quanh ta, từ đó nhận xét về tính trong suốt của không khí.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi trên.

Lời giải chi tiết:

- Không khí không màu, không mùi, không vị.

- Mùi thơm mà em ngửi thấy trong không khí: mùi nước hoa, mùi hoa, mùi thức ăn chín...; mùi khó chịu mà em ngửi thấy trong không khí: mùi rác thải, mùi trứng ung,... Các mùi đó không phải là mùi của không khí mà là của các chất khác.

- Không khí có tính trong suốt.

? mục 2 HĐ2

Quan sát không khí có trong túi ni-lông thu được ở thí nghiệm 1a, chai rỗng ở hình 2b và không khí có trong các quả bóng,... hãy nhận xét về hình dạng của không khí.

Phương pháp giải:

Quan sát, rút ra nhận xét thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó.

? mục 2 HĐ3

Chuẩn bị: 1 bơm tiêm.

Tiến hành: Bịt kín đầu bơm tiêm rồi dùng ngón tay ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (Hình 4b), sau đó thả tay ra (Hình 4c).

- Quan sát hình 4a và cho biết bên trong vỏ bơm tiêm chứa gì?

- Mô tả các hiện tượng đã xảy ra ở hình 4b và 4c có sử dụng các từ gợi ý: không khí, nén lại, dãn ra.

- Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của không khí

Phương pháp giải:

Quan sát thí nghiệm trên và trả lời câu hỏi tương ứng

Lời giải chi tiết:

- Hình 4a: Trong vỏ bơm kim tiêm chứa khí.

- Hình 4b: Không khí bị nén lại.

- Hình 4c: Không khí bị dãn ra.

- Nhận xét: Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.

? mục 2 CH1

Quan sát hình 5 và cho biết:

- Bạn Nam đã kéo ruột bơm lên hay ấn ruột bơm xuống để lốp xe căng lên?

- Trong tác động đó, bạn Nam đã áp dụng tính chất nào của không khí?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về tính chất của không khí để trả lời

Lời giải chi tiết:

- Bạn Nam đã ấn ruột bơm xuống để không khí vào trong làm lốp xe căng lên.

- Bạn Nam đã áp dụng tính chất nén lại hoặc dãn ra của không khí

? mục 3 HĐ1

Thành phần của không khí được chỉ ra trong hình 6.

- Hãy kể tên các thành phần của không khí, trong đó thành phần nào là nhiều nhất.

- Bằng quan sát và thực tế hãy dự đoán ngoài các thành phần kể trên, không khí còn chứa những gì?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Không khí gồm khí nitrogen, oxygen, carbon dioxide (các – bô – níc) và các chất khí khác. Trong đó, khí nitrogen chiếm nhiều nhất.

- Ngoài các thành phần kể trên, không khí còn chứa hơi nước, bụi mịn, các phân tử mùi vị...

? mục 3 HĐ2

Chuẩn bị: 2 cốc thủy tinh không màu, 2 đĩa, nước màu, viên nước đá, giấy ăn khô.

Tiến hành: Cho một lượng nước có màu như nhau vào hai cốc, cho vào cốc b vài viên nước đá (Hình 7). Khoảng vài phút sau lấy giấy ăn lau phía ngoài của mỗi cốc và phía trong mỗi đĩa.

Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với hai cốc và giấy ăn.

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát hình vận dụng kiến thức về sự ngưng tụ của hơi nước để trả lời.

Lời giải chi tiết:

- Hiện tượng:

+ Cốc a không có hiện tượng gì xảy ra, cốc b có những giọt nước li ti bám ở thành cốc và trong lòng đĩa.

+ Giấy ăn lau cốc a không có hiện tượng, giấy ăn lau cốc b bị ướt.

- Giải thích:

Trong không khí có hơi nước, khi gặp lạnh (nước đá) hơi nước ngưng tụ lại tạo thành những giọt nước nhỏ li ti bám ở thành cốc và trong lòng đĩa.

? mục 3 HĐ3

Quan sát hình 8 và nêu hiện tượng xảy ra khi miết ngón tay trên một bàn để lâu ngày không lau chùi.

Phương pháp giải:

Quan sát hình và trả lời

Lời giải chi tiết:

Khi miết ngón tay lên mặt bàn để lâu ngày không lau chùi thì ngón tay bị bám những vết bẩn (bụi bẩn, màng bẩn bám vào mặt bàn lâu ngày).

? mục 3 CH

Từ hiện tượng quan sát được ở hình 7 và hình 8, hãy cho biết ngoài thành phần khí ni-tơ, ô-xi, các-bô-níc,... không khí còn chứa gì? So sánh kết quả với dự đoán ban đầu của em

Phương pháp giải:

Rút ra nhận xét và đối chiếu với dự đoán ban đầu của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Ngoài thành phần khí ni-tơ, ô-xi, các-bô-níc,... không khí còn chứa hơi nước và bụi, ...

Điều này đồng nhất với dự đoán ban đầu của em

Em có thể 1

Làm cho phao bơi căng phồng khi sử dụng và làm nó xẹp đi khi không dùng đến.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của không khí và nêu cách bơm hơi phao căng.

Lời giải chi tiết:

Không khí có thể nén lại hoặc dãn ra, nên muốn làm phao bơi căng phồng chỉ cần bơm khí và chỉ cần xả khí trong phao khi không dùng đến làm phao xẹp xuống.

Em có thể 2

Giải thích vì sao cốc kem có nhiều giọt nước li ti bám phía ngoài khi để vài phút trong không khí.

Phương pháp giải:

Dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa kem và môi trường xung quanh

Lời giải chi tiết:

Vì trong không khí có chưa hơi nước, khi hơi nước gặp lạnh (cốc kem) sẽ ngưng tụ tạo thành những giọt nước li ti bám phía ngoài.


Cùng chủ đề:

Bài 15. Thực vật cần gì để sống trang 53, 54, 55, 56, 57, 58 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Bài 16. Động vật cần gì để sống trang 59, 60, 61, 62, 63 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 1 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 2 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 3 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 4 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 5 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 6 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 7 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 8 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 9 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức