Giải Bài 1 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải Khoa học 4, soạn khoa học lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 1. Chất


Bài 1. Tính chất của nước và nước với cuộc sống trang 5, 6, 7, 8 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức

Nước rất quen thuộc và gắn bó với đời sống con người. Em biết gì về tính chất của nước? Em hãy tưởng tượng cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có nước?

Mở đầu

Nước rất quen thuộc và gắn bó với đời sống con người. Em biết gì về tính chất của nước? Em hãy tưởng tượng cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có nước?

Phương pháp giải:

Từ những kiến thức thực tế khi quan sát, ngửi, nếm nước đưa ra câu trả lời.

Lời giải chi tiết:

- Tính chất của nước: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định (có hình dạng của vật chứa nước). Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía. Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan một số chất (đường, muối, giấm ăn, ...).

- Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với sinh vật. Con người, động vật và thực vật sẽ chết nếu không có nước. Nước không thể thiếu trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt của chúng ta bởi vì 70% cơ thể người là nước

? mục 1 TH1

Chuẩn bị: Đồ dùng thuỷ tinh không màu: 1 cốc, 1 bát;  nước sạch.

Tiến hành: Rót nước vào cốc, bát và chai như hình 1. Hãy quan sát, ngửi, nấm; cho biết màu sắc, mùi, vị và hình dạng của nước.

Từ thí nghiệm rút ra nhận xét gì về tính chất của nước?

Phương pháp giải:

  • Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.

  • Quan sát, nếm, ngửi nước.

Lời giải chi tiết:

Nhận xét về tính chất của nước: Nước không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng xác định (nước có hình dạng của vật chứa nó).

? mục 1 TH2

Chuẩn bị: 1 tấm gỗ, 1 khay nhựa, 1 cốc nước.

Tiến hành: Đổ từ từ nước lên mặt tấm gỗ đặt nằm nghiêng trên khay như hình 2.

Quan sát và nhận xét hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ. Khi xuống tới khay, nước tiếp tục chảy như thế nào?

Phương pháp giải:

  • Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.

  • Quan sát và rút ra nhận xét

Lời giải chi tiết:

  • Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: chảy từ trên xuống dưới.

  • Khi xuống tới khay: nước tiếp tục chảy lan rộng ra khắp mọi phía

? mục 1 TH3

Chuẩn bị: 2 khăn mặt, 2 đĩa, 2 tờ giấy ăn khô, 1 thìa, nước.

Tiến hành: Đặt khăn mặt, đĩa và giấy ăn chồng lên nhau như hình 3. Đổ một thìa nước lên mặt trên của mỗi chồng khăn mặt, đĩa và giấy ăn. Nhấc khăn mặt, đĩa và giấy ăn ở bên trên ra.

Quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở bên dưới và cho biết nước thấm qua vật nào. Vì sao em biết?

Phương pháp giải:

  • Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.

  • Quan sát và rút ra nhận xét

Lời giải chi tiết:

  • Nước thấm qua khăn mặt và giấy ăn vì khi ta nhấc khăn mặt và giấy ăn ở bên trên ra thấy khăn mặt và giấy ăn bên dưới bị ướt.

  • Nước không thấm qua đĩa vì khi ta nhấc đĩa ở bên trên ra thấy đĩa ở bên dưới không bị ướt

? mục 1 TH4

Chuẩn bị: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa, muối ăn, cát, đường, nước.

Tiến hành: Lấy 3 cốc nước như nhau, cho vào từng cốc các chất: muối ăn, cát, đường như hình 4, rồi khuấy đều.

Quan sát thí nghiệm và cho biết nước hoà tan chất nào và không hoà tan chất nào?

Phương pháp giải:

  • Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.

  • Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận

Lời giải chi tiết:

  • Nước hoà tan muối và đường.

  • Nước không hoà tan cát.

? mục 1 CH1

Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất thấm qua vật và hoà tan chất của nước?

Phương pháp giải:

Xem lại các thí nghiệm vừa thực hiện để rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét: nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất

? mục 1 CH2

Nêu một số ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.

Phương pháp giải:

Xem lại các thí nghiệm vừa thực hiện để rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Một số ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất:

  • Khi giặt quần áo, nước thấm qua quần áo.

  • Khi cho đường, muối, giấm ăn vào nước rồi khuấy đều ta thấy chúng tan trong nước

? mục 2 TH

Quan sát hình 5 và cho biết ở mỗi hình con người đã vận dụng tính chất nào của nước: Thấm qua một số vật; Chảy từ trên cao xuống thấp; Hòa tan một số chất; Chảy lan ra khắp mọi phía.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình ảnh để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

  • Hình a - Thấm qua một số vật.

  • Hình b - Chảy từ trên cao xuống thấp.

  • Hình c - Hòa tan một số chất.

  • Hình d - Thấm qua một số vật.

  • Hình e - Chảy lan ra khắp mọi phía.

? mục 2 CH

Hãy kể thêm ví dụ khác trong đời sống hàng ngày ở gia đình, địa phương em mà con người đã vận dụng tính chất của nước.

Phương pháp giải:

Liên hệ bản thân

Lời giải chi tiết:

Địa phương em đã vận dụng tính không thấm nước qua các nguyên liệu như vải dù, bê tông, gạch đá:

- Làm áo mưa để mặc không bị ướt khi trời mưa.

- Che ô khi đi trong trời mưa.

- Làm ruộng bậc thang để nước chảy xuống, cung cấp nước cho ruộng.

- Lợi dụng sức nước để xây nhà máy thủy điện.

- Làm sạch thực phẩm, lau sàn nhà, rửa bát.

? mục 3 TH1

Quan sát hình 6 và cho biết vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, từ cách sử dụng nước trên để rút ra vai trò, tác dụng của nước

Lời giải chi tiết:

a, b - Nước hòa tan nhiều chất, giúp cơ thể sinh vật (người, trâu, ...) hấp thụ được các chất dinh dưỡng và thải ra các chất độc hại.

c - Nước là môi trường sống của sinh vật (con cá, cây sen, ...)

? mục 3 TH2

Quan sát hình 7 và cho biết nước được sử dụng vào các hoạt động gì và tác dụng của các hoạt động đó

Phương pháp giải:

Quan sát từng hình ảnh và trả lời.

Lời giải chi tiết:

a - Nước dùng để tắm để làm sạch cơ thể.

b - Nước dùng để nấu thức ăn, giúp cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng.

c - Nước dùng trong tưới tiêu giúp hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất tạo thành dung dịch mà rễ cây dễ dàng hấp thụ.

d - Lợi dụng sức nước tạo ra điện phục vụ đời sống

? mục 3 CH1

Hãy cho biết con người, động vật và thực vật sẽ như thế nào thiếu nước hoặc không có nước.

Phương pháp giải:

Từ những vai trò quan trọng của nước, đặt giả thuyết nếu như thiếu nước để trả lời.

Lời giải chi tiết:

- Nếu thiếu nước, cơ thể không hấp thụ được chất dinh dưỡng và không bài tiết được những chất thải độc hại ra ngoài cơ thể.

- Nếu không có nước, con người, động vật và thực vật sẽ chết

? mục 3 CH2

Hãy kể các hoạt động khác trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt cần đến nước ở gia đình và địa phương em.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân để trả lời.

Lời giải chi tiết:

- Nước được sử dụng để tắm rửa, sinh hoạt, nuôi cá cảnh trang trí, làm hồ bơi, sản xuất điện,...

- Nước sử dụng trong tưới tiêu, trồng cây thuỷ canh, nuôi trồng thuỷ hải sản …

Em có thể

Giải thích được việc làm khơi thông miệng hố ga góp phần chống ngập nước.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của nước để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Nhiều nắp hố ga bị rác bịt kín, bị người dân dùng vải nhựa, ván ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi hôi từ cống rãnh bốc lên gây ra ngập úng. Việc khơi thông miệng hố ga để đảm bảo nước có thể chảy xuống (thoát nước) để tránh tình trạng ngập úng.


Cùng chủ đề:

Bài 12. Nhiệt độ và sự truyền nhiệt trang 45, 46, 47 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Bài 13. Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém trang 48, 49, 50 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Bài 14. Ôn tập chủ đề Năng lượng trang 51 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Bài 15. Thực vật cần gì để sống trang 53, 54, 55, 56, 57, 58 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Bài 16. Động vật cần gì để sống trang 59, 60, 61, 62, 63 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 1 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 2 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 3 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 4 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 5 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
Giải Bài 6 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức