Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối hai phép tính có cùng kết quả... Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
Câu 1
Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Phương pháp giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 x 9 = 9 x ………
b) 8 x 12 = …….. x 8
c) 632 x 2 = …….. x 632
d) 31 140 x 7 = 7 x ……
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
Lời giải chi tiết:
a) 6 x 9 = 9 x 6
b) 8 x 12 = 12 x 8
c) 632 x 2 = 2 x 632
d) 31 140 x 7 = 7 x 31 140
Câu 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 x 215
Phương pháp giải:
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
A. 20 học sinh
B. 86 học sinh
C. 96 học sinh
D. 168 học sinh
Phương pháp giải:
Số học sinh đứng xếp hàng = số học sinh ở mỗi hàng x số hàng
Lời giải chi tiết:
Số học sinh đứng xếp hàng là: 12 x 8 = 96 (học sinh)
Chọn C