Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính bằng hai cách (theo mẫu): Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua

Câu 1

Tính bằng hai cách (theo mẫu):

a)      3 x 2 x 5 = ?

Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = .........................

Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = ........................

b)      8 x 3 x 2 = ?

Cách 1:  8 x 3 x 2 = ............................

Cách 2: 8 x 3 x 2 = ...........................

c)      7 x 2 x 4 = ?

Cách 1: 7 x 2 x 4 = .............................

Cách 2: 7 x 2 x 4 = .............................

d)      5 x 3 x 3 = ?

Cách 1: 5 x 3 x 3 = ..................................

Cách 2: 5 x 3 x 3 = ..................................

Phương pháp giải:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

(a x b) x c = a x (b x c)

Lời giải chi tiết:

a) 3 x 2 x 5 = ?

Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = 6 x 5 = 30

Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = 3 x 10 = 30

b) 8 x 3 x 2 = ?

Cách 1:  8 x 3 x 2 = (8 x 3) x 2 = 24 x 2 = 48

Cách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x (3 x 2) = 8 x 6 = 48

c) 7 x 2 x 4 = ?

Cách 1: 7 x 2 x 4 = (7 x 2) x 4 = 14 x 4 = 56

Cách 2: 7 x 2 x 4 = 7 x (2 x 4) = 7 x 8 = 56

c) 5 x 3 x 3 = ?

Cách 1: 5 x 3 x 3 = (5 x 3) x 3 = 15 x 3 = 45

Cách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x (3 x 3) = 5 x 9 = 45

Câu 2

Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

Phương pháp giải:

- Tính nhẩm để xác định các đám mây có giá trị bằng nhau.

- Tô cùng màu các đám mây có giá trị bằng nhau

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số người của đội hoạt náo viên = số người ở mỗi hàng x số hàng

Bước 2: Số bông tua có tất cả = số bông tua mỗi người cầm x số ngưởi của đội hoạt náo viên

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 8 hàng

Mỗi hàng: 5 người

Mỗi người: 2 bông tua

Tất cả: ? bông tua

Bài giải

Đội náo viên có tổng số người là:

5  x 8 = 40 (người)

Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:

2 x 40 = 80 (bông tua)

Đáp số: 80 bông tua

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn  nhất?

A. 12 x 9

B. 8 x 5 x 2

C. 4 x 3 x 8

b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

A. 12 x 9

B. 8 x 5 x 2

C. 4 x 3 x 8

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của các biểu thức

- So sánh rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất

Lời giải chi tiết:

12 x 9 = 108

8 x 5 x 2 = 80

4 x 3 x 8 = 96

Ta có: 80 < 96 < 108

Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất

a) Chọn A

b) Chọn B


Cùng chủ đề:

Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 4 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . . (tiết 1) trang 14 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . . (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 1) trang 17 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống