Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . . (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,.... (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 kg = ……………… tạ Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 3 829 x 2 x 5 =

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 400 kg = ……………… tạ

600 yến = …………….. tạ

12 000 kg = …………… tấn

b) 90 kg = …………….. yến

300 kg = ……………. tạ

10 000 kg = …………. tấn

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 1 000 kg

1 yến = 10 kg

Lời giải chi tiết:

a) 400 kg = 4 tạ

600 yến = 60 tạ

12 000 kg = 12 tấn

b) 90 kg = 9 . yến

300 kg = 3 tạ

10 000 kg = 10 tấn

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 3 829 x 2 x 5 = …………………………………

b) 5 x 2 x 30 293 = ………………………………..

c) 2 x 326 x 5 = ……………………………………

d) 5 x 92 x 2 = ……………………………………..

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 3 829 x 2 x 5 = 3 829 x (2 x 5) = 3 829 x 10 = 38 290

b) 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930

c) 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260

d) 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920

Câu 4

Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà đó chở 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Phương pháp giải:

Bước 1. Tìm số con lạc đà dùng để chở hàng

Bươc 2. Số kg đoàn lạc đà chở được = số kg hàng mỗi con chở được x số con

Lời giải chi tiết:

Số con lạc đà dùng để chở hàng là:

12 – 3 + 1 = 10 (con)

Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:

150 x 10 = 1 500 ( kg )

Đáp số: 1 500 kg hàng

Câu 5

Đổi 2 m = 200 cm

Số bóng đèn trên đoạn dây là: (200 : 10) + 1 = 21 (bóng đèn)

Chọn C


Cùng chủ đề:

Giải bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . . (tiết 1) trang 14 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . . (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 1) trang 17 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 1) trang 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống