Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số trang 8,


Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{{x^3} - 8}}\) và \(\frac{3}{{4 - 2x}}\);

Đề bài

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{{x^3} - 8}}\) \(\frac{3}{{4 - 2x}}\) ;

b) \(\frac{x}{{{x^2} - 1}}\) \(\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}}\) .

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{{x^3} - 8}}\) \(\frac{3}{{4 - 2x}}\) ;

b) \(\frac{x}{{{x^2} - 1}}\) \(\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({x^3} - 8 = (x - 2)({x^2} + 2x + 4)\) \(4 - 2x = 2(2 - x)\)

\(MTC = 2.(x - 2)({x^2} + 2x + 4)\)

Nhân tử phụ của \({x^3} - 8\) là 2. Nhân tử phụ của 4 – 2x là \( - ({x^2} + 2x + 4)\) .

Do đó \(\frac{1}{{{x^3} - 8}} = \frac{2}{{2({x^3} - 8)}}\) \(\frac{3}{{4 - 2x}} = \frac{{ - 3({x^2} + 2x + 4)}}{{2\left( {{x^3} - 8} \right)}}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 5 trang 118 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 5 trang 123 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 6 trang 7 vở thực hành Toán 8
Giải bài 6 trang 7 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8
Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 6 trang 14 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 6 trang 15 vở thực hành Toán 8
Giải bài 6 trang 17 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 8
Giải bài 6 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2