Giải bài 6 trang 33 vở thực hành Toán 9
Giải các phương trình sau: a) ({x^2} - 4x + 4 = x - 2); b) ({x^3} - 1 = left( {x - 1} right)left( {{x^2} + 3x} right)).
Đề bài
Giải các phương trình sau:
a) x2−4x+4=x−2;
b) x3−1=(x−1)(x2+3x).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích (ax+b)(cx+d)=0.
+ Để giải phương trình tích (ax+b)(cx+d)=0, ta giải hai phương trình ax+b=0 và cx+d=0. Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải chi tiết
a) Ta có x2−4x+4=x−2
(x−2)2=x−2
(x−2)2−(x−2)=0
(x−2)(x−2−1)=0
(x−2)(x−3)=0
Suy ra x−2=0 hoặc x−3=0
+) x−2=0 hay x=2
+) x−3=0 hay x=3
Vậy phương trình có hai nghiệm x=2 và x=3.
b) x3−1=(x−1)(x2+3x)
(x−1)(x2+x+1)−(x−1)(x2+3x)=0
(x−1)[(x2+x+1)−(x2+3x)]=0
(x−1)(−2x+1)=0
Suy ra x−1=0 hoặc −2x+1=0
+) x−1=0 hay x=1
+) −2x+1=0 hay −2x=−1, suy ra x=12
Vậy phương trình có hai nghiệm x=1 và x=12.