Giải bài 6 trang 23, 24 vở thực hành Toán 9 tập 2
Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai (a{x^2} + bx + c = 0) có hai nghiệm là ({x_1}) và ({x_2}) thì đa thức (a{x^2} + bx + c) được phân tích được thành nhân tử như sau: (a{x^2} + bx + c = aleft( {x - {x_1}} right)left( {x - {x_2}} right)). Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) ({x^2} + 11x + 18); b) (3{x^2} + 5x - 2).
Đề bài
Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có hai nghiệm là x1 và x2 thì đa thức ax2+bx+c được phân tích được thành nhân tử như sau: ax2+bx+c=a(x−x1)(x−x2).
Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2+11x+18;
b) 3x2+5x−2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chứng minh:
+ Viết định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm: x1+x2=−ba;x1.x2=ca
+ Biến đổi a(x−x1)(x−x2)=ax2−ax(x1+x2)+ax1x2
+ Thay x1+x2=−ba;x1.x2=ca vào đa thức ax2−ax(x1+x2)+ax1x2 ta được điều phải chứng minh.
a, b) + Tìm nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0
+ Phân tích đa thức dưới dạng: ax2+bx+c=a(x−x1)(x−x2)
Lời giải chi tiết
Với x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0, theo định lí Viète ta có: x1+x2=−ba;x1.x2=ca. Do đó:
a(x−x1)(x−x2)=ax2−a(x1+x2)x+ax1x2=ax2−a.−ba.x+a.ca=ax2+bx+c.
Đó là điều phải chứng minh.
Áp dụng:
a) Do phương trình x2+11x+18=0 có hai nghiệm x1=−2;x2=−9
nên x2+11x+18=(x+2)(x+9)
b) Do phương trình 3x2+5x−2=0 có hai nghiệm x1=13;x2=−2 nên
3x2+5x−2=3(x−13)(x+2)=(x+2)(3x−1).