Giải bài 8 (1. 43) trang 19 vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên trang 17, 18, 19 Vở thự


Giải bài 8 (1.43) trang 19 vở thực hành Toán 6

Bài 8(1.43). Ta có (1 + 3 + 5 = 9 = {3^2}.) Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: a) (1 + 3 + 5 + 7) b) (1 + 3 + 5 + 7 + 9)

Đề bài

Bài 8(1.43). Ta có \(1 + 3 + 5 = 9 = {3^2}.\) Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:

a) \(1 + 3 + 5 + 7\)

b) \(1 + 3 + 5 + 7 + 9\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính giá trị các tổng đã cho.

Lời giải chi tiết

a) \(1 + 3 + 5 + 7 = 16 = {4^2}.\)

b) \(1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = {5^2}.\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 7 trang 57 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 7 trang 59 vở thực hành Toán 6
Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 6
Giải bài 7 trang 67 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 7 trang 93 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 8 (1. 43) trang 19 vở thực hành Toán 6
Giải bài 8 (2. 7) trang 28 vở thực hành Toán 6
Giải bài 8 (2. 16) trang 31 vở thực hành Toán 6
Giải bài 8 (2. 24) trang 33 vở thực hành Toán 6
Giải bài 8 (2. 42) trang 40 vở thực hành Toán 6
Giải bài 8 (2. 52) trang 43 vở thực hành Toán 6