Giải bài: Biểu đồ tranh (trang 105) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100


Giải bài: Biểu đồ tranh (trang 105) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Đúng ghi đ, sai ghi s. Điền từ (cây chuối, cây đu đủ hay cây dừa) vào chỗ chấm. a) Số ................ nhiều nhất. b) Số ............... ít nhất. c) Số ............... nhiều hơn số ................... là 2 cây. d) Tổng số ............... và ............... là 15 cây.

Bài 1

Sữa trong thùng

Đúng ghi đ , sai ghi s .

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ, em đếm số chai sữa của mỗi loại rồi điền đ, s sao ô trống.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy có 7 chai sữa va-ni, 5 chai sữa dâu và 8 chai sữa sô-cô-la.

Ta điền như sau:

Bài 2

Quan sát cây trong vườn nhà ông bà.

Biểu đồ tranh biểu thị cây trong vườn nhà ông bà:

Điền từ ( cây chuối, cây đu đủ hay cây dừa ) vào chỗ chấm.

a) Số ................ nhiều nhất.

b) Số ............... ít nhất.

c) Số ............... nhiều hơn số ................... là 2 cây.

d) Tổng số ............... và ............... là 15 cây.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ, xác định số cây mỗi loại rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Quan sát biểu đồ ta thấy, có 8 cây chuối, 5 cây đu đủ và 7 cây dừa.

Ta điền như sau:

a) Số cây chuối nhiều nhất.

b) Số cây đu đủ ít nhất.

c) Số cây dừa nhiều hơn số cây đu đủ là 2 cây.

d) Tổng số cây chuối cây dừa là 15 cây.

Bài 3

Biểu đồ sau biểu thị số thức ăn trong một buổi liên hoan.

a) Số?

Có ..... cái bánh ngọt.                          Có ..... cây kem.

Có ...... cái kẹo mút.                            Có ..... cái bánh kẹp thịt.

b) Điền từ ( nhiều hơn, ít hơn hay nhiều nhất ) vào chỗ chấm:

Số kem là .............

Số bánh ngọt .......... số kem nhưng ............. số kẹo mút.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ, xác định số lượng mỗi loại đồ ăn rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Có 9 cái bánh ngọt.                         Có 11 cây kem.

6 cái kẹo mút.                                Có 6 cái bánh kẹp thịt.

b) Số kem là nhiều nhất.

Số bánh ngọt ít hơn số kem nhưng nhiều hơn số kẹo mút.

Bài 4

Tìm hiểu về các bạn cùng tổ.

a) Thu thập

Dưới đây là các bạn học sinh trong một tổ.

  • Phân loại

Bạn đeo kính, bạn không đeo kính.

  • Kiểm đếm

Số?

Có ...... bạn đeo kính.

Có ...... bạn không đeo kính.

b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện số học sinh mỗi loại.

(Mỗi dấu X thể hiện một học sinh)

Bạn đeo kính

Bạn không đeo kính

c) Viết các từ thích hợp vào chỗ chấm.

  • Số bạn đeo kính .............. số bạn không đeo kính là 4 bạn.
  • Số bạn không đeo kính ................ số bạn đẹo kính là 4 bạn.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, xác định số bạn đeo kính và không đeo kính rồi điền dấu X và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Có 3 bạn đeo kính.

7 bạn không đeo kính.

b)

Bạn đeo kính

X X X

Bạn không đeo kính

X X X X X X X

c) Số bạn đeo kính ít hơn số bạn không đeo kính là 4 bạn.

Số bạn không đeo kính nhiều hơn số bạn đẹo kính là 4 bạn.

Bài 5

Tìm hiểu về đồ chơi yêu thích của các bạn trong nhóm.

a) Thu thập

Có một nhóm học sinh, mỗi bạn chọn một món đồ chơi yêu thích.

Dưới đây là các món đồ chơi mà các bạn đã chọn:

  • Phân loại

Số?

Các món đồ chơi trên gồm ..... loại.

  • Kiểm đếm

Số?

Có ...... xe ô tô. Có ..... gấu bông. Có ..... búp bê.

b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện đồ chơi mỗi bạn lựa chọn.

(Mỗi dấu X thể hiện một món đò chơi)

Xe ô tô

Gấu bông

Búp bê

c) Dùng các từ nhiều nhất, bằng để viết về số đồ chơi trên.

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, xác định số xe ô tô, gấu bông, búp bê rồi điền dấu X và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Có 3 xe ô tô. Có 5 gấu bông. Có 3 búp bê.

b)

Xe ô tô

X X X

Gấu bông

X X X X X

Búp bê

X X X

c) Số gấu bông là nhiều nhất.

Số xe ô tô bằng số búp bê.


Cùng chủ đề:

Giải bài: Bảng chia 5 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Bảng cộng (trang 49) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Bảng nhân 2 - VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Bảng nhân 5 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Bảng trừ (trang 64) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Biểu đồ tranh (trang 105) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Các số có ba chữ số (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Các số có ba chữ số VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Các số từ 111 đến 200 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Có thể, chắc chắn, không thể (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo