Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68) — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)

Tính Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Lớp nghìn của số 504 698 gồm các chữ số: ……; ………; …… b) Lớp đơn vị của số 352 007 gồm các chữ số: Viết các số 44 721 ; 44 712 ; 43 721 ; 45 721 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 1

6000 + 3000 + 1000 = ……….

5000 x 3 = ………

56000 : 7 = ……...

9000 – 7000 – 2000 = ……..

Phương pháp giải:

Thực hiện tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

6000 + 3000 + 1000 = 10 000

5000 x 3 = 15 000

56000 : 7 = 8 000

9000 – 7000 – 2000 = 0

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Lớp nghìn của số 504 698 gồm các chữ số: ……; ………; ……

b) Lớp đơn vị của số 352 007 gồm các chữ số: ……; …….; …….

Phương pháp giải:

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Lời giải chi tiết:

a) Lớp nghìn của số 504 698 gồm các chữ số: 5 ; 0 ; 4

b) Lớp đơn vị của số 352 007 gồm các chữ số: 0 ; 0 ; 7

Bài 3

Viết các số 44 721 ; 44 712 ; 43 721 ; 45 721 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn.  Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 43 721 ; 44 712 ; 44 721 ; 45 721

Bài 4

Đặt tính rồi tính:

3773 + 6116                                      213 x 5

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Năm 2010 đã diễn ra đại lễ kỉ niệm tròn 1000 năm kể từ khi kinh đô Thăng Long – Hà Nội chính thức là thủ đô của nước Việt Nam. Như vậy thủ đô của nước Việt Nam được thành lập vào năm nào và năm đó thuộc thế kỉ nào ?

Trả lời:

Thủ đô của nước Việt Nam được thành lập vào năm……và năm đó thuộc thế kỉ ……

Phương pháp giải:

Tính năm thành lập của thủ đô nước Việt Nam ta thực hiện phép tính 2010 – 1000.

Lời giải chi tiết:

Năm thành lập thủ đô nước Việt Nam là:

2010 – 1000 = 1010

Mà từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ thứ mười một (thế kỉ XI).

Vậy thủ đô nước Việt Nam được thành lập năm 1010, thuộc thế kỉ XI.

Bài 6

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Mỗi quý trong năm, một đội công nhân sản xuất được số sản phẩm lần lượt là 1248 sản phẩm, 1344 sản phẩm, 1296 sản phẩm, 1224 sản phẩm. Hỏi trong năm đó, trung bình mỗi quý đội công nhân sản xuất được bao nhiêu sản phẩm ?

Trả lời: Trung bình mỗi quý đội công nhân sản xuất được ….. sản phẩm ?

Phương pháp giải:

Để tính trung bình số sản phẩm mỗi quý sản xuất được ta lấy tổng số sản phẩm sản xuất được trong 4 quý chia cho 4.

Lời giải chi tiết:

Trong năm đó, trung bình mỗi quý sản xuất được số sản phẩm là:

(1248 + 1344 + 1296 +1224) : 4 = 1278 (sản phẩm)

Đáp số: 1278 sản phẩm.

Bài 7

Khoanh tròn vào chữ  đặt trước kết quả đúng:

Lan, Cúc, Huệ cùng gấp hoa bằng giấy. Lan và Cúc đều gấp được 18 bông hoa, còn Huệ gấp được 10 bông hoa. Phép tính để tính số bông hoa của cả ba bạn là phép tính nào ?

A. 18 x 2 + 10               B. 18 + 10 x 2

C. 18 + 10                    D. 18 x 10

Phương pháp giải:

Phép tính để tính số bông hoa của cả ba bạn là: 18 × 2 + 10

Lời giải chi tiết:

Phép tính để tính số bông hoa của cả ba bạn là: 18 × 2 + 10

Chọn A.

Bài 8

Khoanh tròn vào chữ  đặt trước kết quả đúng:

Trong hình vẽ bên có tất cả bao nhiêu góc nhọn?

A. 6 góc nhọn

B. 7 góc nhọn

C. 8 góc nhọn

D. 9 góc nhọn

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm số góc nhọn có trong hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

Hình vẽ trên có 8 góc nhọn. Chọn C.

Bài 9

Giải bài toán:

Cuộn dây màu đỏ dài hơn cuộn dây màu xanh 35 mét. Cắt cuộn dây màu đỏ đi 5 mét thì tổng độ dài 2 cuộn dây là 100 mét. Hỏi mỗi cuộn dây đó dài bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

- Tìm tổng độ dài của 2 cuộn dây ta lấy độ dài 2 cuộn dây sau khi cắt đi 5m vải đỏ cộng với 5m.

- Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Ta tìm hai số theo công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tổng độ dài ban đầu của hai sợi dây đó là:

100 + 5 = 105 (m)

Cuộn dây màu đỏ dài số mét là:

(105 + 35) : 2 = 70 (m)

Cuộn dây màu xanh dài số mét là:

105 – 70 = 35 (m)

Đáp số: Cuộn vải màu đỏ: 70m;

Cuộn vải màu xanh: 35m.

Bài 10

Giải bài toán:

Bốn bạn góp tiền mua quà sinh nhật cho một bạn cùng lớp, số tiền góp của mỗi bạn là bằng nhau. Các bạn đưa cô bán háng 50 000 đồng và nhận số tiền trả lại là 2000 đồng. Hỏi để mua quà sinh nhật đó mỗi bạn phải góp bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Số tiền mua quà sinh nhật = Số tiền đưa cho cô bán hàng - Số tiền mà cô trả lại.

- Số tiền mỗi bạn phải góp ta lấy số tiền đã mua quà chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Ba bạn mua quà sinh nhật hết số tiền là:

50 000 – 2000 = 48 000 (đồng)

Để mua quà sinh nhật đó mỗi bạn phải góp số tiền là:

48 000 : 3 = 16 000 (đồng)

Đáp số: 16 000 đồng.


Cùng chủ đề:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 29 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 41, 42, 43
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 30 câu 1, 2, 3, 4 trang 44, 45
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 31 câu 1, 2, 3, 4 trang 47
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 32 câu 1, 2, 3, 4 trang 50
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 33 câu 1, 2, 3, 4 trang 53, 54
Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)
Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)
Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ