Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4 — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4

Minh nói rằng giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 gấp 10 lần giá trị của chữ số 5 trong 271 956 206. Theo em, bạn Minh nói có đúng không ? Giải thích tại sao ? Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Số 4 106 235 đọc là: ………

Câu 1

Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Hoàn thiện cách đọc số; viết số và phân tích số còn thiếu trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Số 4 106 235 đọc là: ……………………………………………………………

b) Số 521 352 121 đọc là: ………………………………………………………….

c) Số 20 000 430 đọc là : …………………………………………………………..

d) Số "chín mươi mốt triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm mười lăm" viết là : ……………………………

e) Số "tám trăm ba mươi bốn triệu chín trăm nghìn" viết là : …………………….

Phương pháp giải:

Đọc và viết số theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Số 4 106 235 đọc là: Bốn triệu một trăm linh sáu nghìn hai trăm ba mươi lăm.

b) Số 521 352 121 đọc là: Năm trăm hai mươi mốt triệu ba trăm năm mươi hai nghìn một trăm hai mươi mốt.

c) Số 20 000 430 đọc là : Hai mươi triệu không nghìn bốn trăm ba mươi

d) Số "chín mươi mốt triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm mười lăm" viết là : 91 612 815

e) Số "tám trăm ba mươi tư triệu chín trăm nghìn" viết là : 834 900 000.

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Số có chữ số 6 chỉ 6000 là :

A. 80 006                  B. 36 425

C. 460 035                D. 73 460

b) Số có chữ số 3 chỉ 30 000 là :

A. 27 230                  B. 21 300

C. 930 487                D. 53 000

Phương pháp giải:

a/ Tìm số có chữ số 6 nằm ở hàng nghìn.

b/ Tìm số có chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn.

Lời giải chi tiết:

a) Chọn B. 36 425.

b) Chọn C. 930 487.

Câu 4

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó một đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

- Xác định khoảng cách của hai số liên tiếp trong từng câu.

- Đếm xuôi các số theo khoảng cách vừa tìm được rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 6

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

a) Số gồm 14 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 4 chục, 1 đơn vị viết là : 14 762 541

b) Số gồm 3 triệu, 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị viết là : …………………………

c) Số gồm 900 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị viết là : ………………………

d) Số gồm 6 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 0 trăm, 0 chục, 5 đơn vị viết là : …………………

Phương pháp giải:

Từ các chữ số của từng hàng, viết theo đúng thứ tự trái sang phải, các hàng còn thiếu thì thay thế bằng chữ số 0 để tạo thành số có sáu chữ số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

b) Số gồm 3 triệu, 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị viết là : 3 165 413

c) Số gồm 900 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị viết là : 900 762 704

d) Số gồm 6 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 0 trăm, 0 chục, 5 đơn vị viết là : 63 210 005

Câu 7

Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2016 – 2017.

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Số trường

15 052

10 155

2 391

Số học sinh

7 801 560

5 235 524

2 477 175

Số giáo viên

397 098

310 953

150 721

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Số trường Tiểu học là : ……………………………………………………….

b) Số học sinh Trung học phổ thông là : …………………………………………

c) Số giáo viên Trung học cơ sở là : ……………………………………………..

Phương pháp giải:

Đọc bảng số liệu rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Số trường Tiểu học là : 15 052

b) Số học sinh trung học phổ thông là : 2 477 175

c) Số giáo viên Trung học cơ sở là : 310 953.

Câu 8

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Viết cách đọc của số đã cho bằng cách đọc tới lớp tỉ.

Lời giải chi tiết:

Vui học

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

Minh nói rằng giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 gấp 10 lần giá trị của chữ số 5 trong 271 956 206. Theo em, bạn Minh nói có đúng không ? Giải thích tại sao ?

Phương pháp giải:

- Xác định số 5 nằm ở hàng nào trong hai số đã cho.

- Hai hàng liên tiếp thì hơn kém nhau 10 lần.

Lời giải chi tiết:

Bạn Minh nói đúng vì :

Giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 là 500 000

Giá trị của chữ số 5 trong 271 956 206 là 50 000.

Mà 500 000 gấp 10 lần 50 000 nên Minh nói đúng


Cùng chủ đề:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 32 câu 1, 2, 3, 4 trang 50
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 33 câu 1, 2, 3, 4 trang 53, 54
Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)
Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)
Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19)
Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)