Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26) — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 48 + 89 = 89 + …… b) ….. + 25000 = 25000 + 39000 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 1

Tìm x:

\(x + 363 = 5959\)                            \(x - 909 = 5757\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

\(x + 363 = 5959\)                            \(x - 909 = 5757\)

\(x = 5959 - 363\) \(x = 5757 + 909\)

\(x = 6322\) \(x = 6666\)

Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a = 30

b = 45

a + b = ………………….

p = 6000

q = 800

p – q = ……………………

Phương pháp giải:

Thay các chữ cái bằng các số đã cho rồi tính giá trị của các biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a = 30

b = 45

a + b = 30 + 45 = 75

p = 6000

q = 800

p – q = 6000 – 800 = 5200

Bài 3

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

m

24

100

5

48

n

6

10

5

3

m x n

m : n

Phương pháp giải:

- Thay các chữ cái bằng các số đã cho vào biểu thức.

- Tính giá trị của các biểu thức rồi điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

m

24

100

5

48

n

6

10

5

3

m x n

144

1000

25

144

m : n

4

10

1

16

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 48 + 89 = 89 + ……                                b) ….. + 25000 = 25000 + 39000

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) 48 + 89 = 89 + 48 b) 39000 + 25000 = 25000 + 39000

Bài 5

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo.). Chu vi của hình chữ nhật đó là:

Phương pháp giải:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Cho biết: a = 5                      b = 10                         c = 20

a + b + c = ………………..                                     a x b + c = ………………...

a + b x c = …………….….                                     (a + b) x c = …………….…

Phương pháp giải:

Thay các chữ cái bằng các số đã cho rồi tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Với a = 5 ; b = 10 ; c = 20 thì:

a + b + c = 5 + 10 + 20 = 15 + 20 = 35

a x b + c = 5 x 10 + 20 = 50 + 20 = 70

a + b x c = 5 + 10 x 20 = 5 + 200 = 205

(a + b) x c = (5 + 10) x 20 = 15 x 20 = 300

Bài 7

Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu):

a) 67 + 38 + 33 = (67 + 33) + 38                           93 + 39 + 7 = ……………

= 100 + 38                                                       = …………….

= 138                                                               = …………….

89 + 85 + 11 = ………………….                           184 + 6616 = ………………

= …………………..                                           = ………………

= …………………...                                          = ………………

b) 23 + 52 + 47 + 98 = ………………

= ………………

= …………………

16 + 490 + 84 + 10 = ……………………….

= ………………………..

= ………………………..

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm, tròn chục với nhau rồi công với số còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) 93 + 39 + 7 = (93 + 7) + 39

= 100 + 39

= 139

89 + 85 + 11 = (89 + 11) + 85

= 100 + 85

= 185

184 + 66 + 16 = (184 + 16) + 66

= 200 + 66

= 266

b) 23 + 52 + 47 + 98 = (23 + 47) + (52 + 98)

= 70 + 150

= 220

16 + 490 + 84 + 10 = (16 + 84) + (490 + 10)

= 100 + 500

= 600

Bài 8

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

m

n

p

m + n + p

m x n x p

(m + n) x p

3

5

4

12

60

32

5

3

2

7

1

4

9

10

2

Phương pháp giải:

Thay chữ cái bằng số rồi tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

m

n

p

m + n + p

m x n x p

(m + n) x p

3

5

4

12

60

32

5

3

2

10

30

16

7

1

4

12

28

32

9

10

2

21

180

38

Vui học

Bạn Hoa dùng các miếng nhựa xanh nhỏ hình vuông để xếp thành các hình vuông lớn. Em hãy quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào ô trống.

Số hàng từ trên xuống

1

2

3

4

5

10

Số hình vuông nhỏ

1

4

9

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy: Số ô vuông trong mỗi hàng bằng số hàng.

Số hình vuông = Số ô vuông trong mỗi hàng x Số hàng.

Lời giải chi tiết:

Số hàng từ trên xuống

1

2

3

4

5

10

Số hình vuông nhỏ

1

4

9

16

25

100


Cùng chủ đề:

Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)
Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19)
Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33)
Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000,. . . Chia cho 10, 100, 1000,. . . Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề - Xi - Mét vuông. Mét vuông (trang 43)
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46)