Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000,. . . Chia cho 10, 100, 1000,. . . Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề - Xi - Mét vuông. Mét vuông (trang 43) — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Tính 3457 x 100 = …………………. 63 000 : 100 = …… Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50kg = ……….. yến 300kg = ………tạ 150 tạ = …….. tấn 5000g = …….kg Một cửa hàng có 15 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói hàng, mỗi gói hàng có 6 sản phẩm. Hỏi 15 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm ?

Bài 1

Tính

625 x 10 = ……………………..                                540 : 10 = ……………………..

3457 x 100 = ………………….                               63 000 : 100 = ………………..

302 761 x 1000 = ……………..                             1 011 000 : 1000 = ……………

Phương pháp giải:

- Phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba…chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Phép chia số tròn chục, tròn trăm… với 10; 100; … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba …chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

625 x 10 = 6250                                                       540 : 10 = 54

3456 x 100 = 345 600                                              63 000 : 100 = 630

302 761 x 1000 = 302 761 000                               1 011 000 : 1000 = 1011

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

50kg = ……….. yến                                    300kg = ………tạ

150 tạ = …….. tấn                                     5000g = …….kg

Phương pháp giải:

Đổi các số có chứa đơn vị đo khối lượng.

Chú ý: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.

Lời giải chi tiết:

50kg = 5 yến                                           300kg = 3 tạ

150 tạ = 15 tấn                                        5000g = 5kg.

Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 71 × 5 × 4 = ………

= ………

b) 123 × 50 × 2 = ………

= ………

c) 4 × 138 × 25 = ………

= ………

= ………

d) 25 × 96 × 4 = ………

= ………

= ………

e) 5 × 81 × 2 = ………

= ………

= ………

g) 50 × 104 × 2 = ………

= ………

= ………

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán để nhân hai số có tích là số tròn chục, tròn trăm.

Lời giải chi tiết:

a) 71 × 5 × 4 = 71 x 20                                b) 123 × 50 × 2 = 123 x 100

= 1420                                                                = 12 300

c) 4 × 138 × 25 = 4 x 25 x 138                   d) 25 × 96 × 4 = 25 x 4 x 96

= 100 x 138                                                   = 100 x 96

= 13 800                                                        = 9600

e) 5 × 81 × 2 = 5 x 2 x 81                            g) 50 × 104 × 2 = 50 x 2 x 104

= 10 x 81                                                             = 100 x 104

= 810                                                                   = 10 400

Bài 4

Một cửa hàng có 15 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói hàng, mỗi gói hàng có 6 sản phẩm. Hỏi 15 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm ?

Phương pháp giải:

- Tìm số sản phẩm ở một kiện hàng.

- Tìm số sản phẩm ở 15 kiện hàng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có 15 kiện hàng

Mỗi kiện hàng: 10 gói

Mỗi gói: 6 sản phẩm

15 kiện hàng: .... sản phẩm?

Bài giải

Mỗi kiện hàng có số sản phẩm là:

10 × 6 = 60 (sản phẩm)

15 kiện hàng có số sản phẩm là:

60 × 15 = 900 (sản phẩm)

Đáp số: 900 sản phẩm.

Bài 5

Đặt tính rồi tính

612 x 20                                 1035 x 400                            2134 x 50

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Lấy chữ số khác 0 của thừa số thứ hai nhân với thừa số thứ nhất rồi viết thêm một, hai, ba…chữ số 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

10dm 2 = ……..cm 2 8dm 2 = ……… cm 2 13dm 2 = ……. cm 2

600cm 2 = ……..dm 2 700cm 2 = …….dm 2 3800cm 2 = …….dm 2

Phương pháp giải:

Đổi các đơn vị diện tích rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Chú ý: 1dm 2 = 100cm 2

Lời giải chi tiết:

10dm 2 = 1000cm 2 8dm 2 = 800 cm 2 13dm 2 = 1300cm 2

600cm 2 = 6dm 2 700cm 2 = 7dm 2 3800cm 2 = 38dm 2

Bài 7

a) Nối theo mẫu:

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

10m 2 = …….. dm 2 3m 2 = ………dm 2 200dm 2 = ……...m 2

10m 2 = …….. cm 2 8m 2 = ……..cm 2 90 000cm 2 = …..…m 2

Phương pháp giải:

Nối cách đọc số với cách viết thích hợp.

Đổi các đơn vị diện tích rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Chú ý: 1m 2 = 100dm 2 = 10 000cm 2 .

Lời giải chi tiết:

a)

b)

10m 2 = 1000dm 2 3m 2 = 300dm 2 200dm 2 = 2m 2

10m 2 = 100 000cm 2 8m 2 = 80 000cm 2 90 000cm 2 = 9m 2

Bài 8

Một căn phòng được lát kín nền nhà bởi 400 viên gạch hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích của một viên gạch.

- Tìm diện tích của 400 viên gạch rồi đổi đơn vị về mét vuông.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của một viên gạch hình vuông là

4 x 4 = 16 (dm 2 )

Diện tích của căn phòng đó là

400 x 16 = 6400 (dm 2 )

Đổi 64 dm 2 = 64m 2

Đáp số: 64m 2

Vui học

Quan sát các bước thực hiện của bạn Mai. Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách tính của Mai rồi trả lời đúng hoặc sai.

Lời giải chi tiết:

Trả lời: Cách làm của bạn Mai là đúng vì:

300 x 400 = 3 x 100 x 4 x 100

= (3 x 4) x (100 x 100)

= 12 x 10 000

= 120 000


Cùng chủ đề:

Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33)
Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000,. . . Chia cho 10, 100, 1000,. . . Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề - Xi - Mét vuông. Mét vuông (trang 43)
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46)
Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50)
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)