Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46) — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46)

Tính (theo mẫu). Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 513 x 4 + 513 x 6 b) 88 x 9 – 88 x 8 Phòng hội nghị có 3 dãy, mỗi dãy có 24 hàng ghế. Khi hội nghị diễn ra, chủ tọa yêu cầu mọi người ngồi ghế dồn lên phía trên thì mỗi dãy ngồi vừa đủ 18 hàng ghế. Hỏi phòng hội nghị còn lại bao nhiêu hàng ghế trống?

Bài 1

Tính (theo mẫu)

3 x (5 + 4) = ?

Cách 1

3 x (5 + 4) = 3 x 9

= 27

Cách 2

3 x (5 + 4) = 3 x 5 + 3 x 4

= 15 + 12

= 27

a) 5 x (10 + 9)

Cách 1:                                                                       Cách 2:

……………………..                                                             …………………….

…………………….                                                              …………………….

……………………..

b) 10 x (30 + 5)

Cách 1:                                                                       Cách 2:

……………………..                                                            …………………….

…………………….                                                             …………………….

……………………..

Phương pháp giải:

- Cách 1: Tính giá trị trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Cách 2: Nhân số đã cho với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 5 x (10 + 9)

Cách 1:                                                           Cách 2:

5 x (10 + 9) = 5 x 19                                    5 x (10 + 9) = 5 x 10 + 5 x 9

= 95                                                            = 50 + 45

= 95

b) 10 x (30 + 5)

Cách 1:                                                           Cách 2:

10 x (30 + 5) = 10 x 35                                10 x (30 + 5) = 10 x 30 + 10 x 5

= 350                                                         = 300 + 50

= 350

Bài 2

Tính (theo mẫu):

5 x (10 - 4) = ?

Cách 1

5 x (10 - 4) = 5 x 6

= 30

Cách 2

5 x (10 - 4) = 5 x 10 - 5 x 4

= 50 - 20

= 30

a) 3 x (20 - 5)

Cách 1:                                                                       Cách 2:

……………………..                                                          …………………….

…………………….                                                           …………………….

……………………..

b) 20 x (40 - 1)

Cách 1:                                                                       Cách 2:

……………………..                                                            …………………….

…………………….                                                             …………………….

……………………..

Phương pháp giải:

- Cách 1: Tính giá trị trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Cách 2: Nhân số đã cho với từng số hạng của hiệu rồi trừ các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 3 x (20 - 5)

Cách 1:                                                                       Cách 2:

3 x (20  - 5) = 3 x 15                                                3 x (20 - 5) = 3 x 20 – 3 x 5

= 45                                                                      = 60 – 15

= 45

b) 20 x (40 - 1)

Cách 1:                                                                       Cách 2:

20 x (40 - 1) = 20 x 39                                             20 x (40 - 1) = 20 x 40 – 20 x 1

= 780                                                                     = 800 – 20

= 780

Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 513 x 4 + 513 x 6                                     b) 88 x 9 – 88 x 8

……………………..                                               ……………………

……………………..                                               ……………………

……………………..                                                ……………………

Phương pháp giải:

Viết phép tính thành một số nhân với một tổng hoặc một số nhân một hiệu rồi tìm giá trị.

Lời giải chi tiết:

a) 513 x 4 + 513 x 6                                     b) 88 x 9 – 88 x 8

= 513 x (4 + 6)                                              = 88 x (9 – 8)

= 513 x 10                                                     = 88 x 1

= 5130                                                            = 88

Bài 4

Phòng hội nghị có 3 dãy, mỗi dãy có 24 hàng ghế. Khi hội nghị diễn ra, chủ tọa yêu cầu mọi người ngồi ghế dồn lên phía trên thì mỗi dãy ngồi vừa đủ 18 hàng ghế. Hỏi phòng hội nghị còn lại bao nhiêu hàng ghế trống?

Phương pháp giải:

- Tìm số hàng ghế còn trống của mỗi dãy.

- Tìm số hàng ghế còn trống của phòng hội nghị.

Lời giải chi tiết:

Mỗi dãy còn lại số hàng ghế trống là

24 – 18 = 6 (hàng ghế)

Phòng hội nghị còn lại số hàng ghế trống là

3 x 6 = 18 (hàng ghế)

Đáp số: 18 hàng ghế

Bài 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 987 x 23 + 987 x 77                                 b) 2928 x 69 – 1928 x 69

………………………                                               …………………………

………………………                                               …………………………

………………………                                                …………………………

Phương pháp giải:

Viết phép tính đã cho dưới dạng một số nhân với một tổng hoặc một hiệu rồi tìm giá trị.

Lời giải chi tiết:

a) 987 x 23 + 987 x 77                                b) 2928 x 69 – 1928 x 69

= 987 x (23 + 77)                                         = 69 x (2928 – 1928)

= 987 x 100                                                   = 69 x 1000

= 98 700                                                        = 69 000

Bài 6

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

66 x 8 = (60 + 6) x 8

= 60 x 8 + 6 x 8

= 480 + 48

= 528

66 x 8 = (70 – 4) x 8

= 70 x 8 – 4 x 8

=  560 – 32

= 528

a) 232 x 4                                                      b) 608 x 4

……………………                                                 ………………………..

……………………                                                 ………………………..

……………………                                                  ………………………..

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc hiệu để tính nhanh giá trị của phép nhân.

Lời giải chi tiết:

a) 232 x 4                                                       b) 608 x 4

= (230 + 2) x 4                                              = (600 + 8) x 4

= 230 x 4 + 2 x 4                                           = 600 x 4 + 8 x 4

= 920 + 8                                                       = 2400 + 32

= 928                                                              = 2432

Bài 7

Đặt tính rồi tính:

36 x 43                                   123 x 25                                 245 x 34

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sáng trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 50 kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 30 kg. Một xe ô tô chở 25 bao gạo tẻ và 25 bao gạo nếp. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu tấn gạo ?

Phương pháp giải:

- Tìm khối lượng gạo tẻ mà xe đó chở được.

- Tìm khối lượng gạo nếp mà xe đó chở được.

- Tìm xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn gạo bằng cách tính tổng hai giá trị vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Xe ô tô chở được số ki-lô-gam gạo tẻ là:

50 x 25 = 1250 (kg)

Xe ô tô chở được số ki-lô-gam gạo nếp là:

30 x 25 = 750 (kg)

Xe đó chở được tất cả số tấn gạo là:

1250 + 750 = 2000 (kg) = 2 (tấn)

Đáp số: 2 tấn.

Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Để chuẩn bị cho một buổi liên hoan, Trang chuẩn bị một số kẹo để chia cho các bạn. Biết rằng có 11 bạn nam và 9 bạn nữ, mỗi bạn nhận được 3 chiếc kẹo. Hỏi Trang cần chuẩn bị bao nhiêu chiếc kẹo ?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

Phương pháp giải:

Muốn tìm số chiếc kẹo mà Trang cần chuẩn bị thì em cần tìm:

- Số người được nhận kẹo.

- Lấy số người vừa tìm được nhân với 3.

Lời giải chi tiết:

Trang cần chuẩn bị số chiếc kẹo là:

(11 + 9) x 3 = 60 (chiếc kẹo)

Trả lời: Trang cần chuẩn bị 60 chiếc kẹo.


Cùng chủ đề:

Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)
Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33)
Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000,. . . Chia cho 10, 100, 1000,. . . Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề - Xi - Mét vuông. Mét vuông (trang 43)
Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46)
Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50)
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)
Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)