Processing math: 100%

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn trang 115,


Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với (R > r) cắt nhau tại hai điểm phân biệt và (OO' = d). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (d = R - r). B. (d > R + r). C. (R - r < d < R + r). D. (d < R - r).

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 116 Vở thực hành Toán 9

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với R>r cắt nhau tại hai điểm phân biệt và OO=d. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. d=Rr.

B. d>R+r.

C. Rr<d<R+r.

D. d<Rr.

Phương pháp giải:

Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau khi Rr<d<R+r.

Lời giải chi tiết:

Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau khi Rr<d<R+r.

Chọn C

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 116 Vở thực hành Toán 9

Cho hai đường tròn (O; 5cm) và (O’; 3cm) với OO=12cm. Khẳng định nào sau đây đúng về vị trí tương đối của hai đường tròn?

A. Hai đường tròn cắt nhau.

B. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

C. Hai đường tròn ở ngoài nhau.

D. Hai đường tròn tiếp xúc trong.

Phương pháp giải:

Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) ở ngoài nhau khi OO>R+r.

Lời giải chi tiết:

5+3=8<12=OO nên hai đường tròn ở ngoài nhau.

Chọn C

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 116 Vở thực hành Toán 9

Cho hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; R cm) tiếp xúc ngoài nhau biết OO=10cm. Khi đó:

A. R=4cm.

B. R=14cm.

C. R=10cm.

D. R=6cm.

Phương pháp giải:

Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) tiếp xúc ngoài khi OO=R+r.

Lời giải chi tiết:

Vì hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; R cm) tiếp xúc ngoài nhau nên OO=4+R, suy ra 10=4+R nên R=6cm

Chọn D

Câu 4

Trả lời Câu 4 trang 116 Vở thực hành Toán 9

Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B trong đó OA là tiếp tuyến của (O’). Biết rằng OA=20cmOA=15cm. Độ dài dây AB là:

A. 24cm.

B. 12cm.

C. 25cm.

D. 22cm.

Phương pháp giải:

+ Chứng minh tam giác O’AO vuông tại A. Theo định lí Pythagore tính được OO.

+ Chứng minh OO’ là đường trung trực của AB.

+ Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Khi đó, AI=12ABAIOO.

+ Ta có: AI.OO=OA.AO(=2.SΔOAO), từ đó tính được AI, do đó tính được AB.

Lời giải chi tiết:

Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên OAOA. Do đó, tam giác OAO’ vuông tại A. Theo định lí Pythagore ta có: OO2=OA2+OA2=202+152=625 nên OO=25cm.

Ta có OA=OB (bán kính (O)) nên O thuộc đường trung trực của AB, OA=OB (bán kính (O’)) nên O’ thuộc đường trung trực của AB. Do đó, OO’ là đường trung trực của AB.

Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Khi đó, AI=12ABAIOO.

Ta có: AI.OO=OA.AO(=2.SΔOAO) nên AI=OA.OAOO=15.2025=12(cm). Do đó, AB=2AI=24cm

Chọn A


Cùng chủ đề:

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 103 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 105 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 110 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 112, 113 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 115 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 124, 125 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải vth Toán 9 bài tập ôn tập cuối năm
Giải vth Toán 9 chương I phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn