Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19, 20 vở thực hành Toán 8
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 trang 19
Cho ba đơn thức A=3x3y2z;B=2x4y3z2 và C=0,7x2y2z2 . Khi đó:
A. A và B đều chia hết cho C.
B. A chia hết cho C và B không chia hết cho C.
C. A và B đều không chia hết cho C.
D. A không chia hết cho C và B chia hết cho C.
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
A:C=3x3y2z:0,7x2y2z2=(3:0,7).(x3:x2).(y2:y2).(z:z2)=307x1z.
Suy ra, A không chia hết cho C.
B:C=2x4y3z2:0,7x2y2z2=(2:0,7).(x4:x2).(y3:y2).(z2:z2)=207x2y.
Suy ra, B chia hết cho C.
=> Chọn đáp án D.
Câu 2 trang 20
Cho đa thức M=−6x3y2+4x2y3+2x4y và N=−2x2y . Khi đó
A. M:N=−3xy+2y2−x2 .
B. M:N=3xy−2y2−x2 .
C. M:N=3xy−2y2−x .
D. M không chia hết cho N.
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
M:N=(−6x3y2+4x2y3+2x4y):(−2x2y)=(−6x3y2):(−2x2y)+4x2y3:(−2x2y)+2x4y:(−2x2y)=3xy−2y2−x2.
=> Chọn đáp án B.