Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 20 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:
Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:
1.
Số \( - \dfrac{1}{7}\) là:
A.Số tự nhiên |
B.Số nguyên |
C.Số hữu tỉ dương |
D.Số hữu tỉ |
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z, b \ne 0\)
Lời giải chi tiết:
\( - \dfrac{1}{7}\) là số hữu tỉ vì nó viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z, b \ne 0\).
Vì \( - \dfrac{1}{7}<0\) nên là số hữu tỉ âm.
Chọn D
2.
Kết quả của phép nhân \({4^3}{.4^9}\) là:
A.\({4^6}\) |
B.\({4^{10}}\) |
C.\({16^6}\) |
D.\({2^{20}}\) |
Phương pháp giải:
Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
Lời giải chi tiết:
\({4^3}{.4^9} = {4^{3 + 9}} = {4^{12}} = {\left( {{4^2}} \right)^6} = {16^6}\)
Chọn C
3.
Số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b};a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) là dương nếu:
A. a, b cùng dấu;
B. a, b khác dấu;
C. a = 0, b dương;
D. a, b là hai số tự nhiên.
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ dương nếu nó là số hữu tỉ lớn hơn 0
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{a}{b};a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) là dương khi a,b cùng dấu
Chọn A
4.
Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;
B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;
C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;
D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Ta luôn so sánh được 2 số hữu tỉ với nhau nên khẳng định D sai.
Chọn D
5.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;
B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;
C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;
D. Mọi phân số đều là số nguyên.
Phương pháp giải:
Mọi số nguyên \(a\) đều viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{1}\)
Lời giải chi tiết:
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ.
Chọn C