Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44 vở thực hành Toán 9
Nghiệm của bất phương trình ( - 2x + 1 < 0) là A. (x < frac{1}{2}). B. (x > frac{1}{2}). C. (x le frac{1}{2}). D. (x ge frac{1}{2}).
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1
Trả lời Câu 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của bất phương trình \( - 2x + 1 < 0\) là
A. \(x < \frac{1}{2}\).
B. \(x > \frac{1}{2}\).
C. \(x \le \frac{1}{2}\).
D. \(x \ge \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b < 0\left( {a \ne 0} \right)\):
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x < - \frac{b}{a}\);
+ Nếu \(a < 0\) thì \(x > - \frac{b}{a}\).
Lời giải chi tiết:
\( - 2x + 1 < 0\)
\( - 2x < - 1\)
\(x > \frac{1}{2}\)
Chọn B
Câu 2
Trả lời Câu 2 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{x}{{2x + 1}} + \frac{3}{{x - 5}} = \frac{x}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 5} \right)}}\) là
A. \(x \ne - \frac{1}{2}\).
B. \(x \ne - \frac{1}{2}\) và \(x \ne - 5\).
C. \(x \ne 5\).
D. \(x \ne - \frac{1}{2}\) và \(x \ne 5\).
Phương pháp giải:
Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
Lời giải chi tiết:
Vì \(2x + 1 \ne 0\) khi \(x \ne - \frac{1}{2}\) và \(x - 5 \ne 0\) khi \(x \ne 5\) nên ĐKXĐ của phương trình \(\frac{x}{{2x + 1}} + \frac{3}{{x - 5}} = \frac{x}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 5} \right)}}\) là \(x \ne - \frac{1}{2}\) và \(x \ne 5\).
Chọn D
Câu 3
Trả lời Câu 3 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Phương trình \(x - 1 = m + 4\) có nghiệm lớn hơn 1 là
A. \(m \ge 4\).
B. \(m \le 4\).
C. \(m > - 4\).
D. \(m < - 4\).
Phương pháp giải:
+ Tính nghiệm của phương trình theo m.
+ Vì nghiệm của phương trình lớn hơn 1 nên thu được bất phương trình bậc nhất ẩn m, giải bất phương trình đó tìm m.
Lời giải chi tiết:
Vì \(x - 1 = m + 4\) nên \(x = m + 4 + 1 = m + 5\)
Để phương trình có nghiệm lớn hơn 1 thì \(m + 5 > 1\) hay \(m > - 4\)
Chọn C
Câu 4
Trả lời Câu 4 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của bất phương trình \(1 - 2x \ge 2 - x\) là
A. \(x > \frac{1}{2}\).
B. \(x < \frac{1}{2}\).
C. \(x \le - 1\).
D. \(x \ge - 1\).
Phương pháp giải:
Đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đó.
Lời giải chi tiết:
\(1 - 2x \ge 2 - x\)
\( - 2x + x \ge 2 - 1\)
\( - x \ge 1\)
\(x \le - 1\)
Chọn C
Câu 5
Trả lời Câu 5 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Cho \(a > b\). Khi đó ta có
A. \(2a > 3b\).
B. \(2a > 2b + 1\).
C. \(5a + 1 > 5b + 1\).
D. \( - 3a < - 3b - 3\).
Phương pháp giải:
+ Với ba số a, b, c ta có: Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\).
+ Với ba số a, b, c và \(c > 0\) ta có: \(a > b\) thì \(ac > bc\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(a > b\) nên \(5a > 5b\) suy ra \(5a + 1 > 5b + 1\)
Chọn C