Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 71, 72 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Ôn tập chương 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 71, 72 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho

1.

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A.Mọi tam giác có ít nhất một góc tù.

B.Mọi tam giác có ít nhất hai góc nhọn.

C.Mọi tam giác cân có một góc bằng 60 độ.

D.Tam giác vuông cân có hai góc vuông.

Phương pháp giải:

Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết:

A. Sai vì tam giác nhọn, tam giác vuông không có góc tù

B. Đúng

C. Sai vì tam giác cân có 2 góc bằng nhau, có thể không có góc nào bằng 60 độ

D. Sai vì tam giác vuông cân chỉ có 1 góc vuông

Chọn B

2.

Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ.

B. Tổng số đo hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng 90 độ.

C. Tổng số đo hai góc nhọn trong một tam giác tù lớn hơn 90 độ.

D. Góc lớn nhất trong tam giác nhọn có số đo nhỏ hơn 90 độ.

Phương pháp giải:

+ Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ.

+ Tam giác tù là tam giác có 1 góc lớn hơn 90 độ (góc tù)

+ Tam giác vuông là tam giác có 1 góc bằng 90 độ (góc vuông)

+ Tam giác nhọn là tam giác có cả 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ (góc nhọn)

Lời giải chi tiết:

+ Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. A đúng

+ Tam giác vuông là tam giác có 1 góc bằng 90 độ (góc vuông). Mà tổng tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng 180 độ nên tổng số đo 2 góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90 độ. B đúng

+ Tam giác tù là tam giác có 1 góc lớn hơn 90 độ (góc tù). Mà tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng 180 độ nên tổng số đo 2 góc nhọn trong tam giác tù nhỏ hơn 90 độ. C sai

+ Tam giác nhọn là tam giác có cả 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ (góc nhọn) nên góc lớn nhất cũng là góc nhọn. D đúng

Chọn C

3.

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.

B. Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.

C. Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và một cặp góc tương ứng bằng nhau  là hai tam giác bằng nhau.

D. Hai tam giác có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau và cặp góc đối diện với cặp cạnh đó bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.

Phương pháp giải:

Các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c; c.g.c; g.c.g

Lời giải chi tiết:

Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau. ( c.c.c)

Chọn B

4.

Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và cặp góc xen giữa hai cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.

B. Hai tam giác có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau và 2 cặp góc tương ứng cùng kề với cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau.

C. Hai tam giác bằng nhau có cặp cạnh tương ứng bằng nhau và cặp góc tương ứng bằng nhau.

D. Hai tam giác có cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Phương pháp giải:

Các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c; c.g.c; g.c.g

Lời giải chi tiết:

Hai tam giác có cặp góc tương ứng bằng nhau thì chưa chắc là hai tam giác bằng nhau nên cặp cạnh tương ứng chưa chắc bằng nhau nên D sai

Chọn D

5.

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.

B. Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều.

C. Tam giác nhọn có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.

D. Tam giác vuông có một góc có số đo bằng 60 độ là tam giác đều.

Phương pháp giải:

+ Tam giác có 2 góc bằng nhau là tam cân

+ Tam giác có 3 góc bằng nhau (bằng 60 độ) hoặc 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều

Lời giải chi tiết:

Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều nên A đúng

Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân nên B sai

Tam giác nhọn có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân nên C sai

Tam giác vuông không thể là tam giác đều nên D sai

Chọn A

6.

Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Tam giác tù là tam giác có một góc có số đo lớn hơn 90 độ.

B. Tam giác vuông là tam giác có một góc có số đo bằng 90 độ.

C. Tam giác cân là tam giác có ba góc có số đo bằng 60 độ.

D. Tam giác nhọn là tam giác có ba góc có số đo nhỏ hơn 90 độ

Phương pháp giải:

+ Tam giác tù là tam giác có 1 góc lớn hơn 90 độ (góc tù)

+ Tam giác vuông là tam giác có 1 góc bằng 90 độ (góc vuông)

+ Tam giác nhọn là tam giác có cả 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ (góc nhọn)

+ Tam giác có 2 góc bằng nhau là tam cân

+ Tam giác có 3 góc bằng nhau (bằng 60 độ) hoặc 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều

Lời giải chi tiết:

Tam giác cân là tam giác có 2 góc bằng nhau nên C sai

Chọn C

7.

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

C. Tập hợp các điểm cách đều hai điểm phân biệt A và B là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.

D. Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Phương pháp giải:

Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Chọn D


Cùng chủ đề:

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 35 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 59 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 71, 72 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 92 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 1 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 2 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 3 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 4 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống