Giải hóa 10 bài 23 trang 117, 118 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Hóa 10, giải hóa 10 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 7. Nguyên tố nhóm halogen


Bài 23. Ôn tập chương 7 trang 117, 118 Hóa 10 Kết nối tri thức

Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất? Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều nào? Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất là

Bài tập 1

Câu 1. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

A. H-F

B. H-Cl

C. H-Br

D. H-I

Phương pháp giải:

Độ phân cực của liên kết phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử

Lời giải chi tiết:

Từ F đến I, độ âm điện giảm dần

=> Độ phân cực H-X giảm dần

=> H-F có độ phân cực lớn nhất (do có độ âm điện lớn nhất)

Đáp án A

Bài tập 2

Câu 2. Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều nào?

A. Giảm dần

B. Không đổi

C. Tăng dần

D. Tuần hoàn

Phương pháp giải:

Trong cùng 1 nhóm, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần

Lời giải chi tiết:

Trong nhóm halogen, từ F đến I, số lớp electron tăng dần

=> Bán kính tăng dần

Đáp án C

Bài tập 3

Câu 3. Trong dãy đơn chất từ F 2 đến I 2 , chất có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. F 2

B. Cl 2

C. Br 2

D. I 2

Phương pháp giải:

- Tính oxi hóa là khả năng nhận electron của nguyên tử

- Tính oxi hóa phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử

Lời giải chi tiết:

- Từ F 2 đến I 2 , độ âm điện giảm dần

=> Khả năng nhận electron giảm dần

=> Tính oxi hóa giảm dần

=> F 2 có tính oxi hóa mạnh nhất

Đáp án A

Bài tập 4

Câu 4. Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl 2 vào bình, để ngăn khí Cl 2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl 2 bằng bông có tẩm dung dịch

A. NaCl

B. HCl

C. NaOH

D. KCl

Phương pháp giải:

Để ngăn khí Cl 2 thoát ra ngoài, cần phải tẩm vào bông dung dịch tác dụng với Cl 2

Lời giải chi tiết:

Để ngăn khí Cl 2 thoát ra ngoài, cần phải tẩm vào bông dung dịch tác dụng với Cl 2

=> Chỉ có dung dịch NaOH tác dụng với Cl 2

Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O

Đáp án C

Bài tập 5

Câu 5. Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L biển có chứa 30 g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%

Khối lượng muối hộ gia đình thu được là

A. 1 200 kg

B. 10 000 kg

C. 6 000 kg

D. 3 600 kg

Phương pháp giải:

1 L nước biển có 30 g NaCl

200 000 L nước biển có x g NaCl

=> x = 200 000 . 30

Vì hiệu suất thành phẩm là 60% (nghĩa là 60% của x)

=> Khối lượng muối hộ gia đình thu được = x.60%/100%

Lời giải chi tiết:

Ta có: 1 L nước biển có 30 g NaCl

200 000 L nước biển có x g NaCl

=> x = 30 . 200 000 = 6 000 000 g = 6 000 kg

Vì hiệu suất thành phẩm là 60%

=> Khối lượng muối hộ gia đình thu được = 6 000.60%/100% = 3 600 kg

Đáp án D

Bài tập 6

Câu 6. Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, Z X < Z Y . Hòa tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO 3 dư, thu được 0,574 g kết tủa.

Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là

A. F và Cl

B. Cl và Br

C. Br và I

D. Cl và I

Phương pháp giải:

Gọi công thức trung bình của X và Y là Z

=> Z X < Z Z < Z Y

Ta có phương trình:

NaZ + AgNO 3 → AgZ↓ + NaNO 3

=> n NaZ = n AgZ

Lời giải chi tiết:

Giả sử X và Y đều tạo kết tủa với Ag

Gọi công thức trung bình của X và Y là Z

=> Z X < Z Z < Z Y

Ta có phương trình:

NaZ + AgNO 3 → AgZ↓ + NaNO 3

Từ phương trình ta có: n NaZ = n AgZ

=> Z = 175,6 (loại vì I có khối lượng nguyên tử lớn nhất = 127)

=> Có 1 halogen không tạo kết tủa với Ag

=> Halogen đó là F

Vì Z X < Z Y và X, Y ở 2 chu kì liên tiếp

=> X là F và Y là Cl

Đáp án A


Cùng chủ đề:

Giải hóa 10 bài 18 trang 89, 90 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 19 trang 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 20 trang 101, 102 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 21 trang 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 22 trang 112, 113, 114, 115, 116 Kết nối tri thức
Giải hóa 10 bài 23 trang 117, 118 Kết nối tri thức
Hóa 10, giải hóa 10 kết nối tri thức với cuộc sống
Lý thuyết bài 1: Thành phần của nguyên tử
Lý thuyết bài 2: Nguyên tố hóa học
Lý thuyết bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Lý thuyết bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học